Mẫu 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất theo Thông tư 80?
Mẫu 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất theo Thông tư 80?
Mẫu 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường là Mẫu 01/TBVMT Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:
Tải về Mẫu 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường
Xem thêm: Lịch nộp thuế quan trọng doanh nghiệp, kế toán cần lưu ý
Mẫu 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất theo Thông tư 80? (Hình từ Internet)
Các trường hợp nào được phân bổ thuế bảo vệ môi trường?
Các trường hợp được phân bổ thuế bảo vệ môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
(1) Xăng dầu đối với trường hợp quy định tại điểm a.2 khoản 4 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Thương nhân đầu mối hoặc công ty con theo quy định tại Luật Doanh nghiệp của thương nhân đầu mối có đơn vị phụ thuộc kinh doanh tại địa phương khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà đơn vị phụ thuộc không hạch toán kế toán để khai riêng được thuế bảo vệ môi trường thì thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp; tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp cho từng địa phương nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
(2) Than khai thác và tiêu thụ nội địa đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP, cụ thể:
Doanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh đối với than khai thác thuộc diện chịu thuế và nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp kèm theo Bảng xác định số thuế phải nộp cho từng địa phương nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Phương pháp phân bổ thuế bảo vệ môi trường thế nào?
Phương pháp phân bổ thuế bảo vệ môi trường được quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể:
(1) Phân bổ thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với xăng dầu:
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc bằng (=) Tổng số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh của các mặt hàng xăng dầu.
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo từng mặt hàng xăng dầu = số thuế bảo vệ môi trường phải nộp của từng mặt hàng xăng dầu trên tờ khai thuế nhân (x) với tỷ lệ (%) sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu do đơn vị phụ thuộc bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trên tổng sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường của người nộp thuế.
(2) Phân bổ thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa:
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở được xác định theo công thức sau:
Khai thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp phân bổ thế nào?
Việc khai thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp phân bổ được quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể:
(1) Đối với xăng dầu:
Đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối hoặc đơn vị phụ thuộc của công ty con của thương nhân đầu mối có kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà không hạch toán kế toán để khai riêng thuế bảo vệ môi trường thì thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/TBVMT, phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu theo mẫu số 01-2/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
Nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(2) Đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa:
Doanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh đối với than khai thác và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/TBVMT, phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than theo mẫu số 01-1/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
Nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với những trường hợp nào?
- Mẫu 01/TBVMT Tờ khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất theo Thông tư 80?
- Hướng dẫn cách viết Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài?
- Xây dựng lộ trình điều chỉnh tăng thuế đối với các mặt hàng thuốc lá, bia, rượu để làm gì?
- Mẫu Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2024?
- Khi nào sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng không phải thanh toán tiền?
- Quy định về khấu trừ thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng sẽ được sửa đổi bổ sung theo hướng gì?
- Thời hạn cung cấp thông tin hóa đơn điện tử là bao lâu?
- Trường hợp nào doanh nghiệp bị ngừng sử dụng hóa đơn?
- Thủ tục bán hàng miễn thuế hành khách đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam như thế nào?