Đã có mã số thuế 10 số thì đăng ký mã số thuế đuôi 888 như thế nào?

Trường hợp đã có mã số thuế 10 số thì đăng ký mã số thuế 888 như thế nào?

Đã có mã số thuế 10 số thì đăng ký mã số thuế đuôi 888 như thế nào?

Tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Công văn 311/TCT-DNNCN năm 2025 hướng dẫn trường hợp đã có mã số thuế 10 số thì đăng ký mã số thuế đuôi 888 như sau:

Cổng TMĐT HKD hiển thị màn hình kê khai hồ sơ đăng ký thuế để thực hiện kê khai đăng ký thuế. Đối với NNT đã được cấp hơn 01 (một) MST 10 số, Cổng TMĐT HKD hỗ trợ hiển thị các MST 10 số trạng thái đang hoạt động để NNT tự lựa chọn 01 MST trong danh sách.

Hệ thống hiển thị màn hình kê khai hồ sơ đăng ký thuế để được cấp mã số thuế cho hoạt động thương mại điện tử theo các bước:

Bước 1: Cổng TMĐT HKD hiển thị tờ khai đăng ký thuế để NNT kê khai thông tin đăng ký thuế. Trường hợp cá nhân là người Việt Nam, Cổng TMĐT HKD tự động truy vấn cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của Bộ Công an để hỗ trợ điền sẵn một số thông tin của NNT. NNT khai đầy đủ, chính xác các thông tin trên tờ khai.

Bước 2: NNT thực hiện kiểm tra thông tin. Lưu ý thông tin địa chỉ kinh doanh được xác định là nơi ở hiện tại của NNT (nơi cư trú); trường hợp thông tin nơi ở hiện tại tự động hiển thị trên Cổng TMĐT HKD không đúng theo địa chỉ nơi ở hiện tại của NNT, NNT sửa lại để đảm bảo Hệ thống cập nhật theo địa chỉ nơi ở hiện tại mới nhất của NNT.

Các chỉ tiêu màn hình kê khai hồ sơ đăng ký thuế:

1. Tên người nộp thuế: Tự động hiển thị tên người nộp thuế theo tài khoản đăng nhập qua VneID, cho phép sửa

2. Mã số thuế (nếu có): Trường hợp NNT có MST 10 số thì tự động hiển thị, không cho sửa. Trường hợp NNT chưa có MST 10 số, hệ thống để trắng và khóa không cho nhập

3. Thông tin đại lý thuế (nếu có): Không cho nhập

4. Địa chỉ kinh doanh: Bắt buộc nhập đầy đủ cả bộ địa chỉ

4a. Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/

ấp/thôn: Tự động hiển thị theo địa chỉ cư trú, cho phép sửa

4b. Phường/Xã/Thị trấn: Tự động hiển thị theo địa chỉ cư trú, cho phép sửa

4c. Quận/huyện/Thị xã/: Tự động hiển thị theo địa chỉ cư trú, cho phép sửa

4d. Tỉnh/Thành phố : Tự động hiển thị theo địa chỉ cư trú, cho phép sửa

4đ. Điện thoại: Cho phép nhập thông tin

Fax: Cho phép nhập thông tin

Email : Cho phép nhập thông tin

5. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính).

5a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: Cho phép nhập thông tin

5b. Phường/Xã/Thị trấn Ký tự (7): Cho phép nhập thông tin

5c. Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Cho phép nhập thông tin

5d. Tỉnh/Thành phố: Cho phép nhập thông tin

5đ. Điện thoại: Cho phép nhập thông tin

Fax: Cho phép nhập thông tin

Email: Cho phép nhập thông tin

6.Thông tin về đại diện hộ kinh doanh

6a. Họ và tên: Cho phép nhập thông tin

6b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: Hệ thống không cho sửa

Phường/xã/ thị trấn:Hệ thống không cho sửa

Quận/huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Hệ thống không cho sửa

Tỉnh/Thành phố: Hệ thống không cho sửa

6c. Chỗ ở hiện tại

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: Hệ thống cho sửa

Phường/xã/ thị trấn: Hệ thống cho sửa

Quận/huyện/Thị xã/: Hệ thống cho sửa

Thành phố thuộc tỉnh: Hệ thống cho sửa

Tỉnh/Thành phố: Hệ thống cho sửa

6d.Thông tin khác

Điện thoại : Hệ thống Cho phép nhập

Fax : Hệ thống Cho phép nhập

Email : Hệ thống Cho phép nhập

7. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có):

7a. Số: Hệ thống Cho phép nhập

7b. Ngày cấp : Hệ thống Cho phép nhập

7c. Cơ quan cấp : Hệ thống Cho phép nhập

8. Thông tin về giấy tờ của đại diện hộ kinh doanh

8a. Ngày sinh : Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin đăng nhập, không cho sửa

8b. Quốc tịch : Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin đăng nhập, không cho sửa

Loại giấy tờ: Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin đăng nhập, không cho sửa

Số giấy tờ : Hệ thống tự động hiển thị số CCCD, không cho sửa

Ngày cấp : Hệ thống Cho phép nhập

Nơi cấp : Hệ thống Cho phép nhập

9. Vốn kinh doanh : Hệ thống Cho phép nhập

10. Ngành nghề kinh doanh chính: Hệ thống Cho phép nhập

11. Ngày bắt đầu hoạt động : Hệ thống Cho phép nhập

12.Tình trạng đăng ký thuế: Hệ thống Cho phép nhập

13. Thông tin về các đơn vị liên quan

Có cửa hàng, cửa hiệu: Hệ thống khóa

Sau đó, Cổng TMĐT HKD tự động gửi mã xác thực OTP đến số điện thoại của NNT đã đăng ký với CQT (số điện thoại NNT nhập tại tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-ĐK-TCT) để NNT hoàn thiện gửi hồ sơ đăng ký thuế.

Bước 3:

- Tại màn hình này hiển thị: Mã số thuế dành cho khai thuế, nộp thuế TMĐT: hiển thị mã 13 số dạng mã 10-888

- NNT nhấn “Đăng nhập lại” hệ thống quay về màn hình đăng nhập. NNT thực hiện đăng nhập lại để sử dụng các chức năng Khai thuế, Nộp thuế.

Lưu ý: Hệ thống tự động tạo tài khoản cho MST cá nhân 10 số và MST dành cho khai thuế, nộp thuế TMĐT (mã 10-888) lấy thông tin email và SĐT từ cụm chỉ tiêu 4. Địa chỉ kinh doanh trên tờ khai 03/ĐK-TCT

Lưu ý: Hệ thống thực hiện gửi gói tin tờ khai 03/ĐK-TCT sang hệ thống TMS qua webservice, ứng dụng TMS thực hiện cấp MST cho hoạt động kinh doanh thương mại điện tử để Cổng thông tin thương mại điện tử dành cho cá nhân hiển thị tại màn hình kết quả.

Theo Công văn 311/TCT-DNNCN năm 2025, NNT thực hiện thao tác đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế đối với doanh thu từ hoạt động kinh doanh TMĐT, kinh doanh trên nền tảng số theo hướng dẫn tại Tài liệu đính kèm đường link: https://canhantmdt.gdt.gov.vn/ Tab “Hướng dẫn sử dụng”.

Theo đó, hiện nay, người nộp thuế có thể truy cập Cổng thông tin điện tử dành cho hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký, kê khai, nộp thuế từ thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số (Cổng TMĐT HKD) qua đường link sau đây: https://canhantmdt.gdt.gov.vn

Đã có mã số thuế 10 số thì đăng ký mã số thuế đuôi 888 như thế nào?

Đã có mã số thuế 10 số thì đăng ký mã số thuế đuôi 888 như thế nào?

Khi nào dùng mã định danh cá nhân thay mã số thuế?

Căn cứ điểm b khoản 1 và khoản 5 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân như sau:

Cấu trúc mã số thuế
1. Mã số thuế bao gồm mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức và mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân. Trong đó:
a) Mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức do cơ quan thuế cấp theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này.
b) Mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân là mã số thuế do cơ quan thuế cấp đối với các trường hợp quy định tại điểm a, đ, e, h khoản 4 Điều này; là số định danh cá nhân do Bộ Công an cấp theo quy định của pháp luật về căn cước đối với trường hợp sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế theo quy định tại khoản 5 Điều này.
...
5. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an cấp theo quy định của pháp luật về căn cước là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số được sử dụng thay cho mã số thuế của người nộp thuế là cá nhân, người phụ thuộc quy định tại điểm k, l, n khoản 2 Điều 4 Thông tư này; đồng thời, số định danh cá nhân của người đại diện hộ gia đình, đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cũng được sử dụng thay cho mã số thuế của hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó.

Dẫn chiếu đến quy định người nộp thuế tại điểm k, l, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC bao gồm:

- Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).

- Cá nhân là người phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

- Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Đồng thời tại khoản 2 Điều 38 Thông tư 86/2024/TT-BTC về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
2. Mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh được thực hiện đến hết ngày 30/6/2025. Kể từ ngày 01/7/2025, người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sử dụng mã số thuế theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế thực hiện sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

Như vậy, từ các quy định trên thì mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh được thực hiện đến hết ngày 30/6/2025.

Từ ngày 01/7/2025, người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sử dụng mã số thuế theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 thực hiện sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

Mã số thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mã số thuế cá nhân được quy định thế nào theo Thông tư 86/2024/TT-BTC?
Pháp luật
Hướng dẫn doanh nghiệp cập nhật mã số thuế cho người phụ thuộc?
Pháp luật
Có được phép xuất hóa đơn hộ kinh doanh bằng mã số thuế cũ không?
Pháp luật
Cá nhân có tự cập nhật mã số thuế cũ sang mã số định danh không? Không chủ động thay đổi thì có bị phạt không?
Pháp luật
Xuất hóa đơn thiếu thông tin mã số thuế người mua, sai sót về số lượng hàng hóa thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Cách đổi mã số thuế sang mã số định danh cá nhân từ 01/7/2025?
Pháp luật
Mã thủ tục hành chính cấp lại thông báo mã số thuế là gì?
Pháp luật
Danh mục 10 trạng thái mã số thuế theo Thông tư 86 được áp dụng từ ngày 06/02/2025?
Pháp luật
Người mua không có mã số thuế thì có xuất hóa đơn được không?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế mới cập nhật 2025?
Nguyễn Trần Hoàng Quyên
674
Tư vấn pháp luật mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch