Công văn 1087 hướng dẫn thuế chống bán phá giá thép từ Trung Quốc của Bộ Công thương?

Công văn 1087 hướng dẫn thuế chống bán phá giá thép từ Trung Quốc của Bộ Công thương?

Công văn 1087 hướng dẫn thuế chống bán phá giá thép từ Trung Quốc của Bộ Công thương?

Ngày 21/02/2025, Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép cán nóng có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

Sau đó, ngày 28/2/2025, Tổng cục Hải quan đã có Công văn 1087/TCHQ-TXNK năm 2025 yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố nghiên cứu và thực hiện Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 của Bộ Công Thương.

Về đối tượng áp dụng thuế chống bán phá giá thép theo Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 như sau:

- Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời

Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) tạm thời là sản phẩm thép cán nóng có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) có các đặc tính cơ bản và phân loại theo các mã HS như sau:

- Đặc tính cơ bản

Hàng hóa là một số sản phẩm sắt hoặc thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng; được cán nóng; độ dày từ 1,2 mm đến 25,4 mm; chiều rộng không quá 1.880 mm; chưa được gia công quá mức cán nóng; đã tẩy gỉ hoặc không tẩy gỉ; không dát phủ, phủ, mạ hoặc tráng; có phủ dầu hoặc không phủ dầu; hàm lượng carbon nhỏ hơn hoặc bằng 0,30% tính theo khối lượng.

Các sản phẩm là thép không gỉ không thuộc phạm vi áp dụng thuế CBPG tạm thời.

- Mã số hàng hóa (Mã HS)

Sản phẩm thép cán nóng bị áp dụng thuế CBPG tạm thời được phân loại theo các mã HS 7208.25.00, 7208.26.00, 7208.27.19, 7208.27.99, 7208.36.00, 7208.37.00, 7208.38.00, 7208.39.20, 7208.39.40, 7208.39.90, 7208.51.00, 7208.52.00, 7208.53.00, 7208.54.90, 7208.90.90, 7211.14.15, 7211.14.16, 7211.14.19, 7211.19.13, 7211.19.19, 7211.90.12, 7211.90.19, 7225.30.90, 7225.40.90, 7225.99.90, 7226.91.10, 7226.91.90.

Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).

Đồng thời, Bộ trưởng Bộ Công thương cũng quyết định không áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép cán nóng có xuất xứ từ Cộng hòa Ấn Độ được phân loại theo các mã HS 7208.25.00, 7208.26.00, 7208.27.19, 7208.27.99, 7208.36.00, 7208.37.00, 7208.38.00, 7208.39.20, 7208.39.40, 7208.39.90, 7208.51.00, 7208.52.00, 7208.53.00, 7208.54.90, 7208.90.90, 7211.14.15, 7211.14.16, 7211.14.19, 7211.19.13, 7211.19.19, 7211.90.12, 7211.90.19, 7225.30.90, 7225.40.90, 7225.99.90, 7226.91.10, 7226.91.90 theo quy định tại khoản 3 Điều 78 Luật Quản lý ngoại thương 2017.

Mức thuế chống bán phá giá tạm thời đối với Trung Quốc:

Căn cứ thông báo ban hành kèm Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 có 3 mức thuế chống bán phá giá được áp dụng cho sản phẩm là thép cán nóng của Trung Quốc:

- Mức thuế 27,83%

- Mức thuế 19,38%

- Mức thuế 26,94%

Công văn 1087 hướng dẫn thuế chống bán phá giá thép từ Trung Quốc của Bộ Công thương?

Công văn 1087 hướng dẫn thuế chống bán phá giá thép từ Trung Quốc của Bộ Công thương?

Cục Hải quan hướng dẫn kê khai thuế chống bán phá giá trên tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu như thế nào?

Tại Mục 3 Công văn 1087/TCHQ-TXNK năm 2025, Cục Hải quan hướng dẫn kê khai thuế chống bán phá giá trên tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu như sau:

Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố hướng dẫn doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống bán phá giá nghiên cứu bảng mã thuế chống bán phá giá dùng trong VNACCS đã được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn để thực hiện kê khai, cụ thể:

(1) Trường hợp người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì người khai hải quan thực hiện khai báo theo mã G189 tương ứng mức thuế CBPG là 27,83%.

(2) Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ không phải Trung Quốc hoặc từ nước, vùng lãnh thổ là Ấn Độ thì không phải nộp thuế CBPG, người khai hải quan khai báo trên tờ khai hải quan nhập khẩu chỉ tiêu 1.95 Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác mã GK theo bảng mã đối tượng không chịu thuế chống bán phá giá đã được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn.

(3) Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc nhưng không nộp được bản gốc Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận không trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 thì người khai hải quan thực hiện khai báo mã G188 tương ứng mức thuế CBPG là 27,83%

(4) Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc và nộp được bản gốc Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025, đồng thời có tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 thì mức thuế suất thuế CBPG là mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025. Người khai hải quan khai báo mã tương ứng với mức thuế suất đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, công ty thương mại liên quan theo bảng mã thuế chống bán phá giá đã được đăng tải trên website https://www.customs.gov.vn (từ mã G172 đến G187).

(5) Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc và nộp được bản gốc Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 nhưng tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2 hoặc không trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo theo hàng ngang Cột 2 Mục 2 thì khai báo mã như hướng dẫn tại mục (3) nêu trên.

Việc kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất để xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế chống bán phá giá thực hiện theo quy định tại Mục 4 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025.

Việc kê khai, thu thuế, nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 39 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

Thủ tục áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời?

Theo Theo Mục 4 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định 460/QĐ-BCT năm 2025 quy định thủ tục áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời như sau:

Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan Hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:

- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc

- Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:

+ Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;

+ Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;

+ Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;

+ Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len;

- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN; hoặc

- Hiệp định Thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en.

Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:

Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG tạm thời là 27,83%.

- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG tạm thời.

- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.

Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản chính) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)

- Trường hợp 1: Nếu (i) người khai hải quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận không trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì nộp thuế CBPG tạm thời là 27,83%.

- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận trùng với tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.

Bước 3: Kiểm tra tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu

- Trường hợp 1: Nếu tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 2 của Thông báo này.

- Trường hợp 2: Nếu tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 hoặc không trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 thì nộp thuế CBPG tạm thời là 27,83%.

Thuế chống bán phá giá thép
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công văn 1087 hướng dẫn thuế chống bán phá giá thép từ Trung Quốc của Bộ Công thương?
Nguyễn Trần Hoàng Quyên
2
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch