Con nuôi của bộ đội, công an có được miễn học phí ở những cấp học nào?
Con nuôi của công an, bộ đội được miễn học phí ở những cấp học nào?
Căn cứ khoản 7 Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP có quy định về các đối tượng được miễn học phí như sau:
Đối tượng được miễn học phí
...
7. Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.
...
Như vậy, với quy định nêu trên thì con nuôi của công an, bộ đội chỉ được miễn học phí ở các cấp học sau:
- Trẻ em mầm non;
- Học sinh trung học phổ thông;
- Học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông.
Ngoài ra, con nuôi của công an, bộ đội chỉ trở thành đối tượng được miễn học phí khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Là con nuôi hợp pháp;
- Là con nuôi của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP.
Tóm lại, chỉ miễn học phí các cấp học mầm non, trung học phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên đối với các đối tượng là con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP.
Con nuôi của bộ đội, công an được miễn học phí ở những cấp học nào? (Hình từ Internet)
Thế nào là con nuôi hợp pháp?
Căn cứ theo Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về điều kiện nhận nuôi con nuôi như sau:
Điều kiện đối với người nhận con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.
Đồng thời, Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi gồm có:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010.
Ngoài ra, tại Điều 19 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về việc nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi sau:
Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
2. Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Như vậy, chỉ khi một cá nhân đáp ứng đủ điều kiện nhận nuôi con nuôi và thực hiện việc nhận nuôi con nuôi theo đúng trình tự, thủ tục luật định thì việc con nuôi mới được xem là hợp pháp.
Hạ sĩ quan, binh sĩ trong lực lượng công an, bộ đội gồm những ai?
Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì hạ sĩ quan, binh sĩ trong lực lượng quân đội bao gồm các đối tượng sau:
Chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ:
a) Phó trung đội trưởng và tương đương;
b) Tiểu đội trưởng và tương đương;
c) Phó tiểu đội trưởng và tương đương;
d) Chiến sĩ.
2. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:
a) Thượng sĩ;
b) Trung sĩ;
c) Hạ sĩ;
d) Binh nhất;
đ) Binh nhì.
...
Như vậy, hạ sĩ quan, binh sĩ trong lực lượng quân đội được xác định là những chiến sĩ nghĩa vụ mang cấp bậc quân hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Căn cứ khoản 5 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về các đối tượng là hạ sĩ quan, binh sĩ trong lực lượng công an như sau:
Giải thích từ ngữ
...
5. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ là công dân Việt Nam thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, được phong, thăng cấp bậc hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.
...
Theo đó, hạ sĩ quan, binh sĩ trong lực lượng công an được xác định là những công dân Việt Nam đang thực hiện nghĩa vụ mang các cấp bậc quân hàm Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ, Binh nhất, Binh nhì.
- Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 chính thức bao nhiêu ngày theo Công văn 8726?
- Không có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng thì có thể hành nghề kế toán trưởng không?
- Đối tượng không được giảm trừ gia cảnh gồm những ai?
- Mùng 1 Tết 2025 là ngày mấy dương lịch? Nhận quà Tết 2025 là những hiện vật nào sẽ tính vào thu nhập chịu thuế TNCN?
- Tết Tây 2025 nghỉ mấy ngày? Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Tây 2025? Tính thuế TNCN đối với tiền lương đi làm ngày Tết Tây 2025 thế nào?
- Khai sai thuế nhưng đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế thì có bị phạt vi phạm hành chính không?
- Mẫu đơn đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước là mẫu nào?
- Lịch thi kiểm toán viên, kế toán viên năm 2024 là khi nào?
- Mẫu tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản Thông tư 40/2021/TT-BTC?
- Mức lương của Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp hiện nay là bao nhiêu?