Không có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng thì có thể hành nghề kế toán trưởng không?
Không có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng thì có thể hành nghề kế toán trưởng không?
Căn cứ Điều 54 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:
Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;
b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.
2. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán.
Như vậy, cá nhân không có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng thì không thể hành nghề kế toán trưởng.
Không có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng thì có thể hành nghề kế toán trưởng không? (Hình từ Internet)
Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng được cấp khi nào?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 199/2011/TT-BTC quy định như sau:
Cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng”
1. Học viên có kết quả thi đạt loại trung bình trở lên (Học viên đạt yêu cầu) được Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ra quyết định tổ chức khoá học cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng Kế toán trưởng”.
2. Kết thúc mỗi khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng, đơn vị tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng gửi “Quyết định công nhận kết quả đạt yêu cầu khoá học” kèm theo “Danh sách học viên đạt yêu cầu khoá học” (Phụ lục số 03) về Bộ Tài chính, để xem xét, chấp thuận và cấp phôi Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng. Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (hoặc cấp phó được Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng uỷ quyền) mới có quyền ký, cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.
3. Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng phải được cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng đóng dấu nổi vào giáp lai ảnh của học viên.
4. Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng có giá trị sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp để bổ nhiệm kế toán trưởng lần đầu theo quy định tại khoản 2 Điều 53 của Luật Kế toán. Quá thời hạn 5 năm học viên có yêu cầu cấp lại chứng chỉ phải học lại khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng.
5. Những người có Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng đã đủ điều kiện và được bổ nhiệm làm kế toán trưởng 1 lần thì Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng đó vẫn có giá trị để bổ nhiệm kế toán trưởng từ lần thứ hai trở đi, trừ khi khoảng thời gian không làm kế toán trưởng giữa 2 lần bổ nhiệm đã quá 5 năm.
6. Chứng chỉ bị mất, thất lạc học viên liên hệ với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (nơi cấp chứng chỉ) để làm thủ tục cấp lại.
Do vậy, chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng được cấp khi học viên có kết quả thi đạt loại trung bình trở lên (Học viên đạt yêu cầu) được Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ra quyết định tổ chức khoá học cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng Kế toán trưởng”.
Cơ sở đào tạo cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng cho học viên không đủ điều kiện thì bị phạt như thế nào?
Căn cứ Điều 18 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm trong việc tổ chức bồi dưỡng và cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau:
a) Tổ chức lớp học bồi dưỡng kế toán trưởng với số lượng học viên/1 lớp không đúng quy định;
b) Tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng trong thời gian quá 6 tháng.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng khi chưa đăng ký với Bộ Tài chính hoặc đã đăng ký nhưng chưa được Bộ Tài chính chấp thuận;
b) Không thông báo, báo cáo cho Bộ Tài chính nội dung liên quan đến khóa học theo quy định.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đảm bảo về nội dung, chương trình và thời gian học cho học viên theo quy định;
b) Không lưu trữ đầy đủ hồ sơ liên quan đến khóa học theo quy định.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Mở khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng khi không đủ điều kiện;
b) Mở khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng cho người nước ngoài khi chưa được Bộ Tài chính chấp thuận;
c) Quản lý phôi và cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng của cơ sở đào tạo không đúng quy định của Bộ Tài chính.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo thực hiện cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng cho học viên không đủ tiêu chuẩn, điều kiện.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, b khoản 4, khoản 5 Điều này.
Ngoài ra, căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Như vậy, mức phạt tiền đối với cơ sở đào tạo cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng cho học viên không đủ điều kiện thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Đồng thời biện pháp khắc phục hậu quả: buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
Lưu ý: Mức phạt tiền trên là mức phạt đối với tổ chức.




.jpg)
.jpg)
.jpg)
.jpg)


- Nguyên tắc kế toán Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ theo Thông tư 200?
- Khoản tiền được công ty chi trả chi phí du lịch cho nhân viên có chịu thuế TNCN?
- Người được ủy quyền quyết toán thuế TNCN trong năm là ai? Không quyết toán thuế TNCN bị phạt bao nhiêu tiền?
- Không yêu cầu nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi đăng ký kết hôn? Lệ phí đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam mới nhất 2025?
- 07 mẫu hóa đơn điện tử mới nhất theo thông tư 78 là những mẫu nào?
- Nguyên tắc chuyển lỗ khi làm quyết toán thuế TNDN 2025?
- Không được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN đối với 09 loại thu nhập nào?
- Đề xuất miễn thuế hàng nhập khẩu qua sàn thương mại điện tử dưới 2 triệu đồng?
- Hướng dẫn lập phụ lục chuyển lỗ theo mẫu 03-2/TNDN?
- Cách xác định lãi và lỗ trong kỳ tính thuế khi quyết toán thuế TNDN 2025?