Có đúng là nếu sáp nhập tỉnh thành thì tên một số đơn vị hành chính sẽ mất đi?

Có đúng là nếu sáp nhập tỉnh thành thì tên một số đơn vị hành chính sẽ mất đi không?

Có đúng là nếu sáp nhập tỉnh thành thì tên một số đơn vị hành chính sẽ mất đi?

Việc sáp nhập tỉnh, không tổ chức cấp huyện (bỏ cấp huyện), sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp xã; thực hiện mô hình địa phương 2 cấp là nội dung đang được các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành xây dựng đề án theo yêu cầu Của Bộ Chính Trị tại Kết luận 126-KL/TW năm 2025 về nội dung, nhiệm vụ tiếp tục sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị và Kết luận 127-KL/TW năm 2025 triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

Theo đó, việc sáp nhập tỉnh, không tổ chức cấp huyện (bỏ cấp huyện), sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp xã; thực hiện mô hình địa phương 2 cấp sẽ làm thay đổi về tên gọi của các đơn vị hành chính khi được sắp xếp. Sau đây sẽ là một số tiêu chí khi khi đặt tên đơn vị hành chính sau sáp nhập tỉnh thành, cụ thể:

(1) Đối với đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã: Theo nội dung tại Công văn 2594/BNV-CQĐP năm 2024 thì:

- Việc đặt tên đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã sau sắp xếp là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng, liên quan đến các yếu tố lịch sử, truyền thống, văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng gắn với giá trị tinh thần, niềm tự hào, tự tôn cộng đồng dân tộc, cộng đồng dân cư nơi sắp xếp.

- Theo khoản 2 Điều 6 Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 quy định trường hợp nhập các đơn vị hành chính cùng cấp thì khuyến khích việc sử dụng một trong các tên gọi đã có của các đơn vị hành chính trước khi nhập để đặt tên cho đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp.

Đồng thời, tại Điều 30 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 cũng quy định về tên của đơn vị hành chính thành lập mới và đổi tên đơn vị hành chính như sau:

- Tên được viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc thiểu số.

- Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh thành lập mới không được trùng với tên của đơn vị hành chính, cùng cấp hiện có trong phạm vi cả nước.

Tên của đơn vị hành chính cấp huyện thành lập mới không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong cùng một đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Tên của đơn vị hành chính cấp xã thành lập mới không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong cùng một đơn vị hành chính cấp huyện.

- Trong trường hợp cần thiết, đơn vị hành chính có thể được đổi tên. Tên mới của đơn vị hành chính này thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.

Lưu ý: Trình tự, thủ tục đổi tên đơn vị hành chính được thực hiện như đối với trình tự, thủ tục thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.”

(2) Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh

Hiện tại, vẫn chưa có một văn bản pháp luật hay tiêu chí cụ thể nào về việc đặt tên mới cho đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sáp nhập tỉnh nhưng tại cuộc họp của Ban Thường vụ Đảng ủy Chính phủ về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng chính quyền địa phương 2 cấp thì để phù hợp tình hình mới, khả năng quản lý hiện nay khi điều kiện hạ tầng giao thông, hạ tầng số được cải thiện mạnh mẽ, đồng thời tạo không gian phát triển mới, phát huy tối đa tiềm năng khác biệt, cơ hội nổi trội, lợi thế cạnh tranh của từng địa phương thì Thủ tướng Chính phủ đã yêu cầu việc sắp xếp đơn vị hành chính ngoài tiêu chí về diện tích tự nhiên, quy mô dân số, xem xét các tiêu chí về lịch sử, truyền thống, văn hóa, dân tộc, điều kiện địa lý, trình độ phát triển kinh tế-xã hội, hạ tầng... Đặc biệt, việc đặt tên đơn vị hành chính cấp tỉnh phải có tính kế thừa.

Như vậy, hiện nay vẫn chưa có bất kỳ thông tin chính thức nào từ Chính phủ hay các cơ quan có thẩm quyền về việc Đề án sáp nhập tỉnh thành cũng như bản đồ sáp nhập tỉnh thành và tên gọi mới của các tỉnh thành khi được sáp nhập. Do đó, không thể nói tên một số đơn vị hành chính sẽ mất đi tính đến thời điểm hiện tại, cần phải đợi văn bản chính thức từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nếu đưa thông tin sai sự thật có thể bị phạt tiền tại Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP hoặc nghiêm trọng hơn sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự tại Điều 117 Bộ luật Hình sự 2015 hoặc Điều 288 Bộ luật Hình sự 2015.

Có đúng là nếu sáp nhập tỉnh thành thì tên một số đơn vị hành chính sẽ mất đi?

Có đúng là nếu sáp nhập tỉnh thành thì tên một số đơn vị hành chính sẽ mất đi? (Hình từ Internet)

Tra cứu lương tối thiểu vùng 63 tỉnh thành mới nhất năm 2025?

Hiện tại, mức lương tối thiểu vùng mới nhất đang được sử dụng chính là Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2025 như sau:

- Vùng 1: 4.960.000 đồng/tháng

- Vùng 2: 4.410.000 đồng/tháng

- Vùng 3: 3.860.000 đồng/tháng

- Vùng 4: 3.450.000 đồng/tháng

Tải về bảng tra cứu lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2025: Tải về. Hoặc

Sử dụng bảng tra cứu lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2025 dưới đây:

STT

Tỉnh/thành phố trực thuộc TW

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Lương tối thiểu tháng

(Đồng/tháng)

Lương tối thiểu giờ

(Đồng/giờ)

1

Thành phố Hồ Chí Minh

- Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp

- Thành phố Thủ Đức

- Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

I

4.960.000

23.800

1

Thành phố Hồ Chí Minh

- Huyện Cần Giờ

II

4.410.000

21.200

2

Hà Nội

- Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

- Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

- Thị xã Sơn Tây

I

4.960.000

23.800

2

Hà Nội

- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức

II

4.410.000

21.200

3

Bình Dương

- Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát

- Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

I

4.960.000

23.800

4

Hải Phòng

- Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

- Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

I

4.960.000

23.800

4

Hải Phòng

- Huyện Bạch Long Vĩ

II

4.410.000

21.200

5

Đồng Nai

- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh

- Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất

I

4.960.000

23.800

5

Đồng Nai

- Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ

II

4.410.000

21.200

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

- Thành phố Vũng Tàu

- Thị xã Phú Mỹ

I

4.960.000

23.800

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

- Thành phố Bà Rịa

II

4.410.000

21.200

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo

III

3.860.000

18.600

7

Quảng Ninh

- Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái

- Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều

I

4.960.000

23.800

7

Quảng Ninh

- Thành phố Cẩm Phả

II

4.410.000

21.200

7

Quảng Ninh

Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà

III

3.860.000

18.600

7

Quảng Ninh

- Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ

IV

3.450.000

16.600

8

Hải Dương

- Thành phố Hải Dương

I

4.960.000

23.800

8

Hải Dương

- Thành phố Chí Linh

- Thị xã Kinh Môn

- Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ

II

4.410.000

21.200

8

Hải Dương

- Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang

III

3.860.000

18.600

9

Long An

- Thành phố Tân An

- Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Giuộc

I

4.960.000

23.800

9

Long An

- Thị xã Kiến Tường

- Huyện Thủ Thừa, Cần Đước

II

4.410.000

21.200

9

Long An

- Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

III

3.860.000

18.600

9

Long An

- Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng

IV

3.450.000

16.600

10

Hưng Yên

- Thành phố Hưng Yên

- Thị xã Mỹ Hào

- Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

II

4.410.000

21.200

10

Hưng Yên

- Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ

III

3.860.000

18.600

11

Vĩnh Phúc

- Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên

- Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc

II

4.410.000

21.200

11

Vĩnh Phúc

- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô

III

3.860.000

18.600

12

Bắc Ninh

- Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn

- Các thị xã Quế Võ, Thuận Thành

- Các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài

II

4.410.000

21.200

13

Thái Nguyên

- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên

II

4.410.000

21.200

13

Thái Nguyên

- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ

III

3.860.000

18.600

13

Thái Nguyên

- Các huyện Định Hóa, Võ Nhai

IV

3.450.000

16.600

14

Phú Thọ

- Thành phố Việt Trì

II

4.410.000

21.200

14

Phú Thọ

- Thị xã Phú Thọ

- Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

III

3.860.000

18.600

14

Phú Thọ

- Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập

IV

3.450.000

16.600

15

Lào Cai

- Thành phố Lào Cai

II

4.410.000

21.200

15

Lào Cai

- Thị xã Sa pa

- Huyện Bảo Thắng

III

3.860.000

18.600

15

Lào Cai

- Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn

IV

3.450.000

16.600

16

Nam Định

- Thành phố Nam Định

- Huyện Mỹ Lộc

II

4.410.000

21.200

16

Nam Định

- Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên

III

3.860.000

18.600

17

Ninh Bình

- Thành phố Ninh Bình

II

4.410.000

21.200

17

Ninh Bình

- Thành phố Tam Điệp

- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

III

3.860.000

18.600

17

Ninh Bình

- Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô

IV

3.450.000

16.600

18

Thừa Thiên Huế

- Thành phố Huế

II

4.410.000

21.200

18

Thừa Thiên Huế

- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà

- Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang

III

3.860.000

18.600

18

Thừa Thiên Huế

- Các huyện A Lưới, Nam Đông

IV

3.450.000

16.600

19

Quảng Nam

- Thành phố Hội An, Tam kỳ

II

4.410.000

21.200

19

Quảng Nam

- Thị xã Điện Bàn

- Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình

III

3.860.000

18.600

19

Quảng Nam

- Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang.

IV

3.450.000

16.600

20

Đà Nẵng

- Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

- Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

II

4.410.000

21.200

21

Khánh Hòa

- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh

- Thị xã Ninh Hòa

II

4.410.000

21.200

21

Khánh Hòa

- Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

III

3.860.000

18.600

21

Khánh Hòa

- Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa

IV

3.450.000

16.600

22

Lâm Đồng

- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc

II

4.410.000

21.200

22

Lâm Đồng

- Các huyện Đức Trọng, Di Linh

III

3.860.000

18.600

22

Lâm Đồng

- Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

IV

3.450.000

16.600

23

Bình Thuận

- Thành phố Phan Thiết

II

4.410.000

21.200

23

Bình Thuận

- Thị xã La Gi

- Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

III

3.860.000

18.600

23

Bình Thuận

- Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình

IV

3.450.000

16.600

24

Tây Ninh

- Thành phố Tây Ninh

- Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành

- Huyện Gò Dầu

II

4.410.000

21.200

24

Tây Ninh

- Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu

III

3.860.000

18.600

25

Bình Phước

- Thành phố Đồng Xoài

- Thị xã Chơn Thành

- Huyện Đồng Phú

II

4.410.000

21.200

25

Bình Phước

- Các thị xã Phước Long, Bình Long

- Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

III

3.860.000

18.600

25

Bình Phước

- Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

IV

3.450.000

16.600

26

Tiền Giang

- Thành phố Mỹ Tho

- Huyện Châu Thành

II

4.410.000

21.200

26

Tiền Giang

- Thành phố Gò Công

- Thị xã Cai Lậy

- Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước

III

3.860.000

18.600

26

Tiền Giang

- Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông

IV

3.450.000

16.600

27

Cần Thơ

- Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt

II

4.410.000

21.200

27

Cần Thơ

- Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

III

3.860.000

18.600

28

Kiên Giang

- Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc

II

4.410.000

21.200

28

Kiên Giang

- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành

III

3.860.000

18.600

28

Kiên Giang

- Các huyện An Biên, An Minh, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

IV

3.450.000

16.600

29

An Giang

- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc

II

4.410.000

21.200

29

An Giang

- Thị xã Tân Châu

- Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

III

3.860.000

18.600

29

An Giang

- Thị xã Tịnh Biên

- Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Chợ Mới, An Phú

IV

3.450.000

16.600

30

Trà Vinh

- Thành phố Trà Vinh

II

4.410.000

21.200

30

Trà Vinh

- Thị xã Duyên Hải

III

3.860.000

18.600

30

Trà Vinh

- Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long

IV

3.450.000

16.600

31

Cà Mau

- Thành phố Cà Mau

II

4.410.000

21.200

31

Cà Mau

- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời

III

3.860.000

18.600

31

Cà Mau

- Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

IV

3.450.000

16.600

32

Bến Tre

- Thành phố Bến Tre

- Huyện Châu Thành

II

4.410.000

21.200

32

Bến Tre

- Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam

III

3.860.000

18.600

32

Bến Tre

- Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú

IV

3.450.000

16.600

33

Bắc Giang

- Thành phố Bắc Giang

- Thị xã Việt Yên

- Huyện Yên Dũng

II

4.410.000

21.200

33

Bắc Giang

- Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang

III

3.860.000

18.600

33

Bắc Giang

- Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam

IV

3.450.000

16.600

34

Hà Nam

- Thành phố Phủ Lý

- Thị xã Duy Tiên

- Huyện Kim Bảng

III

3.860.000

18.600

34

Hà Nam

- Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm

IV

3.450.000

16.600

35

Hòa Bình

- Thành phố Hòa Bình

- Huyện Lương Sơn

II

4.410.000

21.200

35

Hòa Bình

- Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc

IV

3.450.000

16.600

36

Thanh Hóa

- Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn

- Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn

II

4.410.000

21.200

36

Thanh Hóa

- Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Hoằng Hóa, Nông Cống

III

3.860.000

18.600

36

Thanh Hóa

- Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Lang Chánh, Mường Lát, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thường Xuân,

IV

3.450.000

16.600

37

Hà Tĩnh

- Thành phố Hà Tĩnh

- Thị xã Kỳ Anh

III

3.860.000

18.600

37

Hà Tĩnh

- Thị xã Hồng Lĩnh

- Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà

IV

3.450.000

16.600

38

Phú Yên

- Thành phố Tuy Hòa

- Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa

III

3.860.000

18.600

38

Phú Yên

- Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa

IV

3.450.000

16.600

39

Ninh Thuận

- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

- Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước

III

3.860.000

18.600

39

Ninh Thuận

- Các huyện Bác Ái, Ninh Sơn, Thuận Nam

IV

3.450.000

16.600

40

Kon Tum

- Thành Phố Kon Tum

- Huyện Đăk Hà

III

3.860.000

18.600

40

Kon Tum

- Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông

IV

3.450.000

16.600

41

Vĩnh Long

- Thành phố Vĩnh Long

- Thị xã Bình Minh

II

4.410.000

21.200

41

Vĩnh Long

- Các huyện Long Hồ, Mang Thít

III

3.860.000

18.600

41

Vĩnh Long

- Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm

IV

3.450.000

16.600

42

Hậu Giang

- Thành phố Vị Thanh, Ngã Bảy

- Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

III

3.860.000

18.600

42

Hậu Giang

- Thị xã Long Mỹ

- Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

IV

3.450.000

16.600

43

Bạc Liêu

- Thành Phố Bạc Liêu

II

4.410.000

21.200

43

Bạc Liêu

- Thị xã Giá Rai

- Huyện Hòa Bình

III

3.860.000

18.600

43

Bạc Liêu

- Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải

IV

3.450.000

16.600

44

Sóc Trăng

- Thành phố Sóc Trăng

II

4.410.000

21.200

44

Sóc Trăng

- Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm

III

3.860.000

18.600

44

Sóc Trăng

- Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung

IV

3.450.000

16.600

45

Bắc Kạn

- Thành phố Bắc Kạn

III

3.860.000

18.600

45

Bắc Kạn

- Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì

IV

3.450.000

16.600

46

Cao Bằng

- Thành phố Cao Bằng

III

3.860.000

18.600

46

Cao Bằng

- Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa

IV

3.450.000

16.600

47

Đắk Lắk

- Thành phố Buôn Mê Thuột

III

3.860.000

18.600

47

Đắk Lắk

- Thị xã Buôn Hồ

- Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk

IV

3.450.000

16.600

48

Đắk Nông

- Thành phố Gia Nghĩa

III

3.860.000

18.600

48

Đắk Nông

- Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức

IV

3.450.000

16.600

49

Điện Biên

- Thành phố Điện Biên Phủ

III

3.860.000

18.600

49

Điện Biên

- Thị xã Mường Lay

- Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

IV

3.450.000

16.600

50

Đồng Tháp

- Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự

III

3.860.000

18.600

50

Đồng Tháp

- Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.

IV

3.450.000

16.600

51

Gia Lai

- Thành phố Pleiku

III

3.860.000

18.600

51

Gia Lai

- Các thị xã An Khê, Ayun Pa

- Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

IV

3.450.000

16.600

52

Hà Giang

Thành phố Hà Giang

III

3.860.000

18.600

52

Hà Giang

- Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh

IV

3.450.000

16.600

53

Lai Châu

- Thành phố Lai Châu

III

3.860.000

18.600

53

Lai Châu

- Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn

IV

3.450.000

16.600

54

Lạng Sơn

- Thành phố Lạng Sơn

III

3.860.000

18.600

54

Lạng Sơn

- Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan

IV

3.450.000

16.600

55

Quảng Bình

- Thành phố Đồng Hới

II

4.410.000

21.200

55

Quảng Bình

- Thị xã Ba Đồn

- Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.

III

3.860.000

18.600

55

Quảng Bình

- Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa

IV

3.450.000

16.600

56

Nghệ An

- Thành phố Vinh

- Thị xã Cửa Lò

- Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên

II

4.410.000

21.200

56

Nghệ An

- Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai

- Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn

III

3.860.000

18.600

56

Nghệ An

- Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương

IV

3.450.000

16.600

57

Quảng Trị

- Thành phố Đông Hà

III

3.860.000

18.600

57

Quảng Trị

- Thị xã Quảng Trị

- Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

IV

3.450.000

16.600

58

Sơn La

- Thành phố Sơn La

III

3.860.000

18.600

58

Sơn La

- Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ

IV

3.450.000

16.600

59

Thái Bình

- Thành phố Thái Bình

II

4.410.000

21.200

59

Thái Bình

- Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải

III

3.860.000

18.600

59

Thái Bình

- Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Vũ Thư

IV

3.450.000

16.600

60

Tuyên Quang

- Thành phố Tuyên Quang

III

3.860.000

18.600

60

Tuyên Quang

- Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn

IV

3.450.000

16.600

61

Yên Bái

- Thành phố Yên Bái

III

3.860.000

18.600

61

Yên Bái

- Thị xã Nghĩa Lộ

- Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

IV

3.450.000

16.600

62

Bình Định

- Thành phố Quy Nhơn

III

3.860.000

18.600

62

Bình Định

- Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn

- Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

IV

3.450.000

16.600

63

Quảng Ngãi

- Thành phố Quảng Ngãi

- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh

III

3.860.000

18.600

63

Quảng Ngãi

- Thị xã Đức Phổ

- Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành

IV

3.450.000

16.600

Lương hưu được miễn tính thuế TNCN đúng không?

Căn cứ theo khoản 10 Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP có quy định về những khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân như sau:

Thu nhập được miễn thuế
...
9. Phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện. Cá nhân sinh sống, làm việc tại Việt Nam được miễn thuế đối với tiền lương hưu do nước ngoài trả.
...

Ngoài ra, tại điểm k khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC cũng có hướng dẫn tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện sẽ được miễn thuế.

Như vậy, có thể thể khẳng định tiền lương hưu là một trong những khoản thu nhập được miễn thuế TNCN theo quy định của pháp luật.

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đơn vị hành chính cấp xã của TP. Hồ Chí Minh sau sắp xếp? Chi cục thuế khu vực quản lý thuế TP. Hồ Chí Minh ở đâu?
Pháp luật
Có đúng là nếu sáp nhập tỉnh thành thì tên một số đơn vị hành chính sẽ mất đi?
Pháp luật
Thống kê số lượng Tỉnh thành, Quận huyện, Phường xã trên cả nước từ 2021-2025?
Pháp luật
Trình Chính phủ Nghị quyết sắp xếp tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp trước 10/4/2025?
Pháp luật
Sắp xếp đơn vị hành chính có cần đổi giấy tờ cá nhân không?
Pháp luật
Sáp nhập đơn vị hành chính có phải đổi sổ đỏ không? Phí cấp đổi sổ đỏ bao nhiêu?
Pháp luật
Danh sách 63 tỉnh thành phố của Việt Nam năm 2025? Dự kiến sắp xếp Cục Thuế 63 tỉnh, thành phố như thế nào theo Báo cáo 219?
Pháp luật
Thủ tục cập nhật thông tin đăng ký thuế doanh nghiệp khi thay đổi đơn vị hành chính như thế nào?
Pháp luật
Danh sách sáp nhập đơn vị hành chính cấp huyện từ ngày 01/01/2025? Thay đổi đơn vị hành chính có phải thay đổi thông tin đăng ký thuế doanh nghiệp?
Pháp luật
Có phải làm thủ tục cấp lại thẻ căn cước khi sắp xếp lại đơn vị hành chính không? Lệ phí cấp lại thẻ căn cước áp dụng mức bao nhiêu?
Nguyễn Trần Cao Kỵ
30
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch