Sắp xếp đơn vị hành chính có cần đổi giấy tờ cá nhân không?
Sắp xếp đơn vị hành chính có cần đổi giấy tờ cá nhân không?
Căn cứ theo Điều 21 Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 quy định về chuyển đổi giấy tờ cho cá nhân, tổ chức như sau:
Chuyển đổi giấy tờ cho cá nhân, tổ chức
1. Các loại giấy tờ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân, công dân, tổ chức trước khi thực hiện sắp xếp theo đơn vị hành chính cũ nếu chưa hết thời hạn theo quy định vẫn được tiếp tục sử dụng.
...
Ngoài ra, căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước 2023 có quy định các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm như sau:
Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
c) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
d) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
...
Như vậy, khi sắp xếp đơn vị hành chính khiến thông tin trên thẻ Căn cước thay đổi nhưng không cần thay đổi thẻ Căn cước mà chỉ thay đổi nếu có nhu cầu.
Sắp xếp đơn vị hành chính có cần đổi giấy tờ cá nhân không? (Hình từ Internet)
Những nội dung thể hiện trên thẻ căn cước là gì?
Căn cứ Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định nội dung thể hiện trên thẻ căn cước như sau:
- Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
- Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”
+ Dòng chữ “CĂN CƯỚC”
+ Ảnh khuôn mặt
+ Số định danh cá nhân
+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh
+ Ngày, tháng, năm sinh
+ Giới tính
+ Nơi đăng ký khai sinh
+ Quốc tịch
+ Nơi cư trú
+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng
+ Nơi cấp: Bộ Công an
- Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 22 Luật Căn cước 2023.
- Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước; việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Luật Căn cước 2023.
Lệ phí cấp thẻ Căn cước là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức phí làm thẻ Căn cước như sau:
- Mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
+ Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước: 30.000 đồng/thẻ căn cước
+ Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước: 50.000 đồng/thẻ căn cước
+ Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước
- Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC.
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC.
Ngoài ra, căn cứ Điều 5 Thông tư 73/2024/TT-BTC các các trường hợp miễn lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp sau:
- Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm những giấy tờ gì?
- Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm gì?
- Mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc là con riêng của chồng hiện nay bao nhiêu?
- Tính thuế thu nhập cá nhân với các khoản tiền sau khi kết thúc hợp đồng lao động như thế nào?
- Etax và iCanhan được nộp hồ sơ thuế điện tử trong thời gian tạm dừng hoạt động đến 17/3/2025 không?
- Đối tượng nào phải nộp tiền tạm ứng án phí thuận tình ly hôn?
- Quy chế Tối huệ quốc thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ ký kết năm 2000 có nội dung như thế nào?
- Các trường hợp áp dụng bảng giá đất 2025? Quy định cụ thể giá các loại đất 2025 như thế nào?
- Kê khai thuế với cơ quan thuế thông qua phương tiện điện tử trong trường hợp nào?
- Lịch vạn niên tháng 3 - Lịch âm tháng 3 năm 2025 chi tiết, đầy đủ?