Chuyển đơn vị độc lập thành đơn vị phụ thuộc của một đơn vị chủ quản khác thì được cấp mã số thuế bao nhiêu chữ số?
Chuyển đơn vị độc lập thành đơn vị phụ thuộc của một đơn vị chủ quản khác thì được cấp mã số thuế bao nhiêu chữ số?
Căn cứ khoản 2 Điều 21 Thông tư 105/2020/TT-BTC, đối với trường hợp một đơn vị độc lập chuyển thành đơn vị phụ thuộc của một đơn vị chủ quản khác sẽ được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế của đơn vị chủ quản mới.
Theo đó, đơn vị độc lập phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế và thực hiện đăng ký thuế theo quy định sau:
(i) Đơn vị phụ thuộc làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 14 Thông tư 105/2020/TT-BTC.
(ii) Đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo quy định tại các Điều 31, Điều 32, Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Đối với đơn vị chủ quản có trách nhiệm kê khai bổ sung đơn vị phụ thuộc mới thành lập vào bảng kê các đơn vị phụ thuộc mẫu số BK02-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC theo quy định tại Điều 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Lưu ý:
- Căn cứ hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị phụ thuộc, cơ quan thuế thực hiện các thủ tục và trình tự để cấp mã số thuế cho người nộp thuế theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 8 Thông tư 105/2020/TT-BTC.
- Căn cứ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị độc lập, cơ quan thuế thực hiện thủ tục và trình tự để chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 15, Điều 16 Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Chuyển đơn vị độc lập thành đơn vị phụ thuộc của một đơn vị chủ quản khác thì được cấp mã số thuế bao nhiêu chữ số?(Hình từ internet)
Khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế phải đảm bảo những nguyên tắc nào?
Theo khoản 3 Điều 40 Luật Quản lý thuế 2019, khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế phải đảm bảo 05 nguyên tắc cụ thể dưới đây:
(i) Kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế nữa.
(ii) Khi đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế của tổ chức thì không được sử dụng lại, trừ những trường hợp khôi phục mã số thuế quy định tại Điều 40 của Luật này
(iii) Khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh không bị chấm dứt hiệu lực và được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó.
(iv) Khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay.
(v) Trường hợp người nộp thuế là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế gồm có những thông tin gì?
Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019. Cụ thể gồm những thông tin sau:
(i) Tên người nộp thuế.
(ii) Mã số thuế.
(iii) Những nội dung khác đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh và cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh, bao gồm:
- Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh: Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh: Số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập.
- Đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh: Thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
(iv) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại đâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
(i) Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
(ii) Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:
- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó.
- Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
(iii) Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho bản thân và người phụ thuộc nộp hồ sơ đăng ký thuế thông qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp và nộp hồ sơ đăng ký thuế thay cho cá nhân đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân chi trả đó.
- Tiền tăng ca có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN không?
- Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế không?
- Hóa đơn điện tử xuất cho cá nhân không bắt buộc phải ghi mã số thuế cá nhân khi nào?
- Đối tượng nào nộp lệ phí trước bạ ô tô? Cách tính thuế trước bạ ô tô hiện nay thế nào?
- Thuế chống trợ cấp là gì? Việc áp dụng thuế chống trợ cấp có phải biện pháp chống trợ cấp không?
- Vàng mã, hàng mã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có được giảm thuế GTGT năm 2024 không?
- Các mốc thời gian tạm nộp thuế TNDN năm 2024 là khi nào?
- 18 khoản thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 là khoản nào?
- Người nộp thuế hạch toán kế toán bằng ngoại tệ có phải quy đổi ra tiền Việt không?
- Chuyển đơn vị độc lập thành đơn vị phụ thuộc của một đơn vị chủ quản khác thì được cấp mã số thuế bao nhiêu chữ số?