Chứng từ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa có được lập nhiều lần không?

Chứng từ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa có được lập nhiều lần không? Chữ ký trên chứng từ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được ký bằng loại mực nào?

Chứng từ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa có được lập nhiều lần không?

Chứng từ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định tại khoản 1 Điều 85 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

Lập và ký chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định của Luật Kế toán.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
...

Như vậy, theo quy định thì chứng từ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

Chứng từ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa có được lập nhiều lần không?

Chứng từ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa có được lập nhiều lần không? (Hình từ Internet)

Chữ ký trên chứng từ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được ký bằng loại mực nào?

Chữ ký trên chứng từ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định tại khoản 5 Điều 85 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

Lập và ký chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định của Luật Kế toán.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng... Chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
7. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký chứng từ thực hiện việc ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.

Như vậy, theo quy định, chữ ký trên chứng từ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được ký bằng bằng loại mực không phai.

Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn.

Nguyên tắc chung đối với chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định nguyên tắc chung đối với chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2015 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện nhất quán trong năm tài chính. Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư này thì phải thực hiện từ đầu năm tài chính và phải thông báo lại cho cơ quan Thuế.

- Doanh nghiệp vừa và nhỏ căn cứ vào nguyên tắc kế toán, nội dung và kết cấu của các tài khoản kế toán quy định tại Thông tư này để phản ánh và hạch toán các giao dịch kinh tế phát sinh phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị.

- Trường hợp trong năm tài chính doanh nghiệp có những thay đổi dẫn đến không còn thuộc đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì được áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC cho đến hết năm tài chính hiện tại và phải áp dụng Chế độ kế toán phù hợp với quy định của pháp luật kể từ năm tài chính kế tiếp.

Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng từ kế toán của doanh nghiệp nhỏ và vừa có được lập nhiều lần không?
Pháp luật
Quy định chung về chứng từ kế toán và hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ra sao?
Pháp luật
Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán như thế nào? Có được tẩy xóa chứng từ kế toán không?
Pháp luật
Lập khống chứng từ kế toán là gì? Lập khống chứng từ kế toán bị xử phạt hành chính như thế nào?
Pháp luật
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa như thế nào?
Pháp luật
Người được ủy quyền có được ký thừa ủy quyền của người đứng đầu doanh nghiệp trong chứng từ kế toán không?
Pháp luật
Mẫu Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Excel 2025 Thông tư 200? Tại sao phải lập Bảng kê trích nộp các khoản theo lương?
Pháp luật
Hướng dẫn về chứng từ kế toán của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Pháp luật
Mẫu Chứng từ kế toán thuế nội địa là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Nội dung phương pháp lập chứng từ kế toán thuế nội địa?
Pháp luật
Tổng hợp các biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19/2020/TT-BTC?
16
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch