Hướng dẫn về chứng từ kế toán của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Hướng dẫn về chứng từ kế toán của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Tại Điều 7 Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã) như sau:
(1) Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã thực hiện theo quy định của Luật Kế toán 2015, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong Thông tư 71/2024/TT-BTC.
(2) Hợp tác xã được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại Luật Kế toán 2015, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản, nguồn vốn,... của hợp tác xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Cụ thể tại Điều 16 Luật Kế toán 2015 (sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Luật Sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024) quy định về nội dung chứng từ kế toán như sau:
Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
(điểm d đã bị bãi bỏ)
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
(3) Chứng từ kế toán điện tử ngoài thực hiện theo quy định của Luật Kế toán 2015 và các văn bản hướng dẫn, còn phải thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử 2023, các văn bản hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử 2023, Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn Luật quản lý thuế 2019 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
(4) Trường hợp hợp tác xã không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng đơn vị mình thì hợp tác xã áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán và phương pháp lập chứng từ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC.
Hướng dẫn về chứng từ kế toán của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã? (Hình từ Internet)
Quy định về sổ kế toán của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như thế nào?
Tại Điều 5 Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về sổ kế toán như sau:
Quy định về sổ kế toán
1. Các nội dung liên quan đến sổ kế toán Hợp tác xã thực hiện theo quy định về sổ kế toán tại Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến sổ kế toán và các quy định trong Thông tư này.
2. Hợp tác xã được chủ động tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán của riêng mình cho phù hợp với đặc điểm, hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, kiểm soát và dễ đối chiếu.
3. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán thì hợp tác xã áp dụng biểu mẫu sổ kế toán, phương pháp ghi sổ kế toán và hình thức sổ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, sổ kế toán của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy định như sau:
- Các nội dung liên quan đến sổ kế toán Hợp tác xã thực hiện theo quy định về sổ kế toán tại Luật Kế toán 2015, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán 2015, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến sổ kế toán và các quy định trong Thông tư 71/2024/TT-BTC.
- Hợp tác xã được chủ động tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán của riêng mình cho phù hợp với đặc điểm, hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, kiểm soát và dễ đối chiếu.
- Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán thì hợp tác xã áp dụng biểu mẫu sổ kế toán, phương pháp ghi sổ kế toán và hình thức sổ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 71/2024/TT-BTC.
Sổ kế toán gồm những nội dung gì?
Căn cứ tại Điều 24 Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định, sổ kế toán được dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Theo đó, sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.
Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Ngày, tháng, năm ghi sổ;
- Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
- Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
- Ký điện tử trong giao dịch thuế điện tử được thực hiện như thế nào?
- Được nhận trợ cấp thôi việc thì có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
- Cá nhân nhận tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không?
- Chi phí xem xét thẩm định tại chỗ do ai chịu? Trường hợp được miễn tạm ứng chi phí xem xét thẩm định tại chỗ từ 01/7/2025?
- Hướng dẫn phương pháp hạch toán kế toán tài khoản 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo Thông tư 200?
- Năm 2025, trong phim điện ảnh có được sử dụng hình ảnh diễn viên sử dụng thuốc lá không?
- Tài khoản kế toán 1331 theo Thông tư 200 là gì? Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế tài khoản 133?
- Tài khoản 1121 theo Thông tư 200 là tài khoản gì?
- Mức trích lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư khác thế nào? Đối tượng dự phòng tổn thất các khoản đầu tư khác là gì?
- Doanh thu tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với hoạt động gia công hàng hóa?