Có bắt buộc phải dịch tài liệu kế toán là chứng từ kế toán nước ngoài sang tiếng Việt không?

Theo quy định hiện hành thì Có bắt buộc phải dịch tài liệu kế toán là chứng từ kế toán nước ngoài sang tiếng Việt hay không?

Có bắt buộc phải dịch tài liệu kế toán là chứng từ kế toán nước ngoài sang tiếng Việt không?

Căn cứ Điều 120 Thông tư 200/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 53/2016/TT-BTC) quy định về việc dịch tài liệu kế toán là chứng từ kế toán nước ngoài sang tiếng Việt như sau:

Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
1. Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn bộ, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ... Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
2. Các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán như các loại hợp đồng, hồ sơ kèm theo chứng từ thanh toán, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán và các tài liệu liên quan khác không phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, những tài liệu kế toán là chứng từ kế toán nước ngoài khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam sẽ bắt buộc phải dịch sang tiếng Việt.

Đối với những chứng từ kế toán ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì sẽ phải dịch toàn bộ nội dung. Còn với những chứng từ kế toán phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn bộ, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ...

Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.

Các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán như các loại hợp đồng, hồ sơ kèm theo chứng từ thanh toán, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán và các tài liệu liên quan khác không phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Có bắt buộc phải dịch tài liệu kế toán là chứng từ kế toán nước ngoài sang tiếng Việt không?

Có bắt buộc phải dịch tài liệu kế toán là chứng từ kế toán nước ngoài sang tiếng Việt không? (Hình từ Internet)

Không dịch tài liệu kế toán là chứng từ kế toán nước ngoài sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam sang tiếng Việt bị xử lý thế nào?

Đối với hành vi sử dụng tài liệu kế toán là chứng từ kế toán nước ngoài để ghi sổ kế toán ở Việt Nam mà không dịch sang tiếng Việt thì người vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán
...
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán;
b) Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký;
c) Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền;
d) Chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký;
đ) Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ;
e) Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định;
g) Để hư hỏng, mất mát tài liệu, chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng.
...

Như vậy, nếu không dịch chứng từ kế toán nước ngoài sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam sang tiếng Việt thì người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng.

Lưu ý: Mức phạt đối với hành vi nêu trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Còn với tổ chức thì sẽ bị phạt gấp đôi mức phạt tiền đối với cá nhân, tức là từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng (Khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 102/2021/NĐ-CP).

Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có bắt buộc phải dịch tài liệu kế toán là chứng từ kế toán nước ngoài sang tiếng Việt không?
Pháp luật
Ký chứng từ kế toán bằng loại mực đỏ thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Sửa đổi quy định về ký và xác nhận chứng từ kế toán từ 01/01/2025 như thế nào?
Pháp luật
Chứng từ kế toán bị tẩy xóa không có giá trị thanh toán đúng không?
Pháp luật
Chứng từ kế toán chưa có mẫu có được lập không?
Pháp luật
Từ 2025, đơn vị kế toán nhà nước được tự thiết kế chứng từ kế toán?
Pháp luật
Từ 2025 không bắt buộc chứng từ kế toán phải có tên, địa chỉ của bên nhận?
Pháp luật
Khai man chứng từ kế toán bị phạt bao nhiêu tiền? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Chứng từ kế toán chi tiền có phải được duyệt trước không?
Pháp luật
Chứng từ kế toán được quy định như thế nào kể từ ngày 01/01/2025?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch