Cách thức tính thuế VAT trong giao dịch thương mại điện tử?
Thuế VAT là gì?
Thuế VAT (tên tiếng anh: Value Added Tax) là tên viết tắt của loại thuế giá trị gia tăng. Là một loại thuế được áp dụng tính số thuế dựa trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
Căn cứ tại Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định về thuật ngữ thuế giá trị gia tăng (thuế VAT) như sau:
Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Bên cạnh đó, tại Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng như sau:
Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
Như vậy, thuế giá trị gia tăng hay còn gọi là thuế VAT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
Giao dịch thương mại điện tử là gì?
Căn cứ tại khoản 1 và khoản 16 Điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 85/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
1. Hoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.
...
16. Dịch vụ thương mại điện tử là hoạt động thương mại điện tử theo đó thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử thiết lập website thương mại điện tử để cung cấp môi trường cho thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ.
Thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử không bao gồm các thương nhân, tổ chức chỉ thực hiện cung cấp dịch vụ thiết kế website và không tham gia trực tiếp vào hoạt động kinh doanh, điều hành hoặc điều phối các hoạt động trên website đó.
Như vậy, giao dịch thương mại điện tử được hiểu là hoạt động thương mại được tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng internet,...
Bên cạnh đó, thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử thiết lập website thương mại điện tử để cung cấp môi trường cho thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ.
Khái niệm và cách thức tính thuế VAT trong giao dịch thương mại điện tử. (Hình từ internet)
Cách thức tính thuế VAT trong giao dịch thương mại điện tử?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về căn cứ tính thuế đối với thuế giá trị gia tăng, cụ thể như sau:
Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
1. Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
...
Theo đó, giao dịch thương mại điện tử được xem là một hoạt động kinh doanh của các cá nhân, tổ chức thực hiện, do đó doanh thu từ giao dịch thương mại điện tử vẫn được xem là doanh thu tính thuế VAT.
Mặt khác, doanh thu tính thuế VAT là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; kể cả doanh thu khác mà cá nhân, tổ chức kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
Bên cạnh đó, cách thức tính thuế VAT trong giao dịch thương mại điện tử được quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC:
Căn cứ tính thuế
...
3. Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.
Như vậy, cách thức tính thuế VAT trong giao dịch thương mại điện tử được tính như sau:
Số thuế VAT phải nộp = Doanh thu tính thuế VAT x tỷ lệ thuế VAT
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế VAT được quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC
- Tỷ lệ thuế VAT được hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/Tiktoker-livestream-ban-hang.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/thuong-mai-dientu-thue-suat.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTBA_MST/ban-hang.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/thang-12/24/quan-ly-thue-tmdt.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PVT_MST/kinh-doanh-thuong-mai-dien-tu.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/thang-12/23/trang-web-khai-thue.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NBT_MST/thang-12/21/huong-dan-ke-khai-to-khai-thue.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NAL/thang-12/kinh-doanh-thuoc.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PLTH/thang-12/chu-the-thuong-mai-dien-tu.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PLTH/thang-12/san-thuong-mai-dien-tu.jpg)
- Không yêu cầu nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi đăng ký kết hôn? Lệ phí đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam mới nhất 2025?
- 07 mẫu hóa đơn điện tử mới nhất theo thông tư 78 là những mẫu nào?
- Nguyên tắc chuyển lỗ khi làm quyết toán thuế TNDN 2025?
- Không được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN đối với 09 loại thu nhập nào?
- Đề xuất miễn thuế hàng nhập khẩu qua sàn thương mại điện tử dưới 2 triệu đồng?
- Hướng dẫn lập phụ lục chuyển lỗ theo mẫu 03-2/TNDN?
- Cách xác định lãi và lỗ trong kỳ tính thuế khi quyết toán thuế TNDN 2025?
- Trường hợp nào được lập hóa đơn bán hàng hóa trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh?
- Người trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế là ai?
- Thủ tục đăng ký thuế trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức mới nhất 2025?