Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp bao gồm các loại thuế nào theo quy định mới nhất?
Doanh nghiệp chịu thuế từ các loại thu nhập nào?
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều về Luật thuế 2014 quy định thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
Thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
- Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được;
- Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;
- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp bao gồm các loại thuế nào theo quy định mới nhất?
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo quy định mới nhất bao gồm các loại thuế nào?
Cụ thể, các loại thuế chính doanh nghiệp phải nộp theo quy định hiện nay bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng;
- Thuế môn bài;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
- Một số loại thuế khác (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường…)
(I) Thuế giá trị gia tăng
Theo quy định tại Luật Thuế Giá trị gia tăng 2008, thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của các hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ, lưu thông, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. Đối với doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động sẽ nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Công thức tính thuế bằng phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Công thức tính thuế bằng phương pháp trực tiếp:
Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa x Thuế suất GTGT của hàng hóa
Trong đó, thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng hóa sẽ có các mức tương ứng là 0%, 5% và 10% tùy từng loại hàng hóa, dịch vụ.
(II) Thuế môn bài
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và hướng dẫn tại Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu thuế môn bài áp dụng đối với các doanh nghiệp được quy định như sau:
Bậc thuế | Đối tượng thu | Mức thu (đồng/năm) |
1 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ > 10 tỷ đồng | 03 triệu |
2 | Doanh nghiệp có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ ≤ 10 tỷ đồng trở xuống | 02 triệu |
Đồng thời, theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017, doanh nghiệp vừa và nhỏ được chuyển đổi từ hộ kinh doanh sẽ được miễn thuế môn bài trong 03 năm đầu.
Theo đó, tại Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp thuế môn bài trễ nhất là ngày 30/01 hàng năm.
Nếu doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang sau khi hết thời gian được miễn thuế môn bài thì nộp thuế môn bài như sau:
- Nếu kết thúc thời gian miễn thuế môn bài trong 06 tháng đầu năm thì thời hạn là ngày 30/07 của năm kết thúc thời gian miễn.
- Nếu kết thúc thời gian miễn thuế môn bài trong 06 tháng cuối năm thì thời hạn là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
(III) Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế tính trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.
Thuế TNDN được tính theo công thức quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ) x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tính thu nhập tính thuế:
Thuế thu nhập | = | Thu nhập chịu thuế | – | Thu nhập được miễn thuế | + | Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định |
- Tính thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế | = | Doanh thu | – | Chi phí được trừ | + | Các khoản thu nhập khác |
- Thuế suất được quy định tại Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 như sau:
Doanh thu của doanh nghiệp | Thuế suất |
Doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam (phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh) | 32% đến 50% |
Doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí (phù hợp với từng hợp đồng dầu khí) | 25% đến 50% |
Trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm ≤ 20 tỷ đồng và các trường hợp còn lại. | 20% |
Thời hạn nộp thuế TNDN như sau:
Theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
(IV) Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân nhưng tổ chức trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN của người lao động trước khi trả thu nhập và có trách nhiệm khai, nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
Việc khấu trừ thực hiện theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
- Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập.
- Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập có tổng mức chi trả từ 2.000.000 đồng trở lên, không được tính giảm trừ gia cảnh nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để tổ chức trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế của các cá nhân này.
- Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần và người lao động được tính giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.
(V) Các loại thuế khác
Tuỳ vào các mặt sản xuất kinh doanh, loại hình kinh doanh mà các doanh nghiệp phải chịu thêm các loại thuế khác như thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường…
* Lưu ý: Tuỳ vào các trường hợp, loại hàng, hình thức kinh doanh, doanh nghiệp có thể được miễn giảm một trong các loại thuế trên.
- Thông tư 111/2013/TT-BTC
- Luật Quản lý thuế 2019
- Luật Dầu khí 2022
- Thông tư 78/2014/TT-BTC
- Thông tư 96/2015/TT-BTC
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017
- Thông tư 302/2016/TT-BTC
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Luật Thuế Giá trị gia tăng 2008
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều về Luật thuế 2014
- Mẫu Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế Mẫu số 02/TXNK theo Thông tư 06/2021/TT-BTC?
- Hướng dẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2024 trên địa bàn TP.HCM chi tiết?
- Thủ tục khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh?
- Trường trung học phổ thông công lập có phải nộp lệ phí môn bài không?
- Mẫu đơn xin ly hôn viết tay mới nhất năm 2024? Án phí ly hôn có tranh chấp tài sản tính như thế nào?
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái theo Thông tư 200 là gì?
- 15 ngành nghề, lĩnh vực sẽ tập trung thanh tra thuế doanh nghiệp năm 2025?
- Hạn nộp thuế GTGT kỳ tháng 5 được gia hạn tới ngày nào?
- Mức lệ phí môn bài phải nộp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là bao nhiêu? Có được giảm lệ phí môn bài không?
- Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 10 2024 mẫu 01/GTGT trên HTKK?