Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 10 2024 mẫu 01/GTGT trên HTKK?

Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 10 2024 mẫu 01/GTGT trên HTKK? Hạn nộp tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 10 2024 là ngày mấy?

Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT theo tháng mẫu 01/GTGT trên HTKK?

Dưới đây là cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo tháng trên phần mềm HTKK mới nhất.

Bước 1: Chọn tờ khai thuế GTGT

Đăng nhập vào phần mềm HTKK:

=> Chọn: [Thuế giá trị gia tăng]

=> Chọn: [Tờ khai thuế GTGT theo 01/GTGT] (TT80/2021)

Bước 2: Chọn kỳ tính thuế:

- Chọn nơi nộp tờ khai thuế GTGT

- Chọn kỳ kê khai thuế GTGT theo tháng

- Chọn trạng thái tờ khai là "Lần đầu" hay "Bổ sung"

- Chọn danh mục ngành nghề

- Chọn phụ lục đính kèm tờ khai

Bước 3: Lập các phụ lục đính kèm tờ khai trước

Trong đó, đối với kỳ tính thuế tháng 10/2024, khi làm tờ khai thuế GTGT doanh nghiệp có phát sinh việc mua, bán các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT từ 10% còn 8% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thì kê khai các mặt hàng được giảm thuế GTGT vào phụ lục “PL 142/2024/QH15” trước.

Sau đó phần mềm HTKK sẽ tự động tổng hợp số liệu đầu ra được giảm thuế đã kê khai trên phụ lục giảm thuế này lên trên chỉ tiêu 32 và 33 trên tờ khai thuế GTGT.

Lưu ý: Không phải làm phụ lục giảm thuế, không tích chọn thêm phụ lục “PL 142/2024/QH15" trong trường hợp:

- Đối với những doanh nghiệp không phát sinh hóa đơn đầu ra, hóa đơn đầu vào được giảm thuế GTGT (Do không mua, bán các mặt hàng được giảm thuế GTGT)

- Đối với những doanh nghiệp chỉ có hàng hóa, dịch vụ mua vào được giảm thuế mà không có bán ra được giảm thuế thì sẽ không phải làm phụ lục giảm thuế nên sẽ không tích chọn thêm phụ lục “PL 142/2024/QH15”.

Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 10 2024 mẫu 01/GTGT trên HTKK?

Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 10 2024 mẫu 01/GTGT trên HTKK? (Hình từ Internet)

Hạn nộp tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 10 2024?

Căn cứ tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...

Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng.

Cụ thể, đối với tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 10 năm 2024 là ngày 20/11/2024.

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT bị phạt bao nhiêu?

Tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày.

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức xử phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức xử phạt đối với tổ chức. (Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

Tờ khai thuế gtgt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chỉ tiêu 34 Tờ khai 01/GTGT Tổng doanh thu và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra kê khai như thế nào?
Pháp luật
Phần mềm HTKK 5 2 4 phiên bản mới nhất? Cập nhật Tờ khai Thuế GTGT 01/GTGT trên HTKK 5.2.4?
Pháp luật
Điều chỉnh khai bổ sung tờ khai thuế GTGT nhiều lần là có dấu hiệu gian lận hóa đơn?
Pháp luật
Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT kỳ tháng 10 2024 mẫu 01/GTGT trên HTKK?
Pháp luật
Chỉ tiêu 23 trên tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT ghi gì?
Pháp luật
Hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 10/2024 là khi nào? Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế tại đâu?
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch