Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2024?

Thu nhập nào là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp? Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2024?

Thu nhập nào là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định về thu nhập chịu thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Thu nhập chịu thuế
1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam

Như vậy, thu nhập thuộc trường hợp là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm:

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản

- Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản; thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ

- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;

- Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót

- Các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

- Đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài đối với những nước mà Việt nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2024? (Hình từ internet)

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2024?

Căn cứ tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định về cách xác định thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

(1) Đối với thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp (khoản 1 Điều 6 Nghị định 218/2013/NĐ-CP)

Thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập chịu thuế - (thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)

(2) Đối với thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (khoản 2 Điều 6 Nghị định 218/2013/NĐ-CP)

Thu nhập chịu thuế = (doanh thu - chi phí được trừ) + các khoản thu nhập khác (nếu có)

Bên cạnh đó, tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 quy định về thuế suất như sau:

Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này

Thuế suất đối với thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định là 20%. Trong đó, một số trường hợp áp dụng thuế suất khác như:

- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Mặt khác, quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 về phương pháp tính thuế như sau:

Phương pháp tính thuế
1. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này.
...

Như vậy, theo quy định trên thì tiền thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp được tính theo công thức:

Số thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp = thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp * thuế suất.

* Lưu ý: Đối với doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì sẽ được trừ số thuế đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đi ủng hộ từ thiện, công ty có được giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu tờ khai, phụ lục trong hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo Thông tư 80?
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu? Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở đâu?
Pháp luật
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2024?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024?
Pháp luật
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp bao gồm các loại thuế nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% áp dụng với những doanh nghiệp nào?
Nguyễn Ánh Linh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch