Bộ đội nhận trợ cấp xuất ngũ có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân có bao gồm trợ cấp xuất ngũ của bộ đội không?

Bộ đội xuất ngũ nhận trợ cấp bao nhiêu?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ như sau:

Chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ
1. Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.
Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau:
Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ;
từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở;
từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người; được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.

Căn cứ Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở hiện nay như sau:

Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...

Theo đó, mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng.

Do đó, khi bộ đội xuất ngũ sẽ nhận được số tiền trợ cấp như như sau:

(1) Trợ cấp xuất ngũ một lần

Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ.

Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau:

- Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ;

- Từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở;

- Từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.

Do thời gian phục vụ tại ngũ của bộ đội là 02 năm (24 tháng) nên sau khi xuất ngũ sẽ nhận được tiền trợ cấp xuất ngũ một lần là:

2 x 2 x 2.340.000 = 9.360.000 đồng.

(2) Trợ cấp tạo việc làm

Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ.

Do vậy, trợ cấp tạo việc làm của bộ đội xuất ngũ được tính như sau: 6 x 2.340.000 = 14.040.000 đồng.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PMM/nhan-tro-cap-xuat-ngu-co-dong-thue-tncn.jpg

Bộ đội nhận trợ cấp xuất ngũ có phải đóng thuế TNCN không? (Hình từ Internet)

Bộ đội khi nhận tiền trợ cấp xuất ngũ thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC) quy định về các khoản thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
....
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
....

Như vậy, trợ cấp xuất ngũ được xác định là khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang. Do đó, trợ cấp xuất ngũ của bộ đội khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự không được xem là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

Chung cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những khoản được giảm trừ từ tiền lương chịu thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Hướng dẫn cách xác định số thuế thu nhập cá nhân được giảm?
Pháp luật
Bảng biểu thuế luỹ tiến từng phần thuế thu nhập cá nhân năm 2025?
Pháp luật
Thời hạn truy thu thuế thu nhập cá nhân là bao lâu? Trốn thuế thu nhập cá nhân sẽ bị xử phạt hành chính như thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân sử dụng trong năm 2025?
Pháp luật
Hướng dẫn sử dụng tiện ích tính thuế thu nhập cá nhân 2025?
Pháp luật
Bản xác định số tiền thuế phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quý là mẫu nào?
Pháp luật
Thu nhập từ lợi tức cổ phần có phải chịu thuế TNCN không?
Pháp luật
Hạn cuối xác thực tài khoản Facebook là khi nào? Cá nhân livestream bán hàng trên Facebook có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân có được cung cấp thông tin về thời hạn xử lý hồ sơ hoàn thuế hay không?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch