Bảng lương tối thiểu vùng 2025 Đà Nẵng là bao nhiêu?
Bảng lương tối thiểu vùng 2025 Đà Nẵng là bao nhiêu?
Theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính Phủ tăng 6% lương tối thiểu tháng và giờ, căn cứ trên đề xuất của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Theo đó, Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng 2 | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng 3 | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng 4 | 3.450.000 | 16.600 |
- Danh mục địa bàn vùng 1, vùng 2, vùng 3, vùng 4 được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
- Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
+ Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương vùng tối thiểu 2025 Đà Nẵng theo Phụ lục danh mục địa bàn áp dụng tiền lương tối thiểu ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Lương tối thiểu (đồng/tháng) |
- Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ - Các huyện: Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa | 2 | 4.410.000 |
Bảng lương tối thiểu vùng 2025 Đà Nẵng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Lương tối thiểu vùng Đà Nẵng có chịu thuế TNCN không?
Căn cứ quy định tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có đưa ra định nghĩa về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
...
Từ định nghĩa trên, có thể thấy mức lương này được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ. Theo đó, lương tối thiểu vùng được hiểu là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Mặc khác, theo quy định hiện nay, lương tối thiểu vùng không phải là mức lương chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân đó không vượt quá mức giảm trừ gia cảnh.
Cụ thể, theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh cho cá nhân nộp thuế TNCN là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) đối với cá nhân không có người phụ thuộc. Nếu cá nhân có người phụ thuộc, mức giảm trừ sẽ cao hơn, cụ thể là 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.
Theo đó, mức lương tối thiểu vùng tại Đà Nẵng là vùng 2 được quy định theo Phụ lục danh mục địa bàn áp dụng tiền lương tối thiểu ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP hiện tại là vùng 2 với 4.410.000 đồng/tháng (21.200 đồng/giờ). Đây là mức lương tối thiểu áp dụng cho các quận và huyện thuộc Đà Nẵng.
Do đó, nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân đó (sau khi đã trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và các khoản giảm trừ khác theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC) vượt quá 11 triệu đồng/tháng, thì cá nhân đó sẽ phải nộp thuế thuế thu nhập cá nhân. Ngược lại, nếu thu nhập không vượt quá mức này, thì sẽ không phải nộp thuế TNCN.
Như vậy, từ những căn cứ trên lương tối thiểu vùng Đà Nẵng không phải là mức lương chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân đó không vượt quá mức giảm trừ gia cảnh.
- Hạn chót nộp tiền thuế khoán 2025 là ngày mấy? Mức thuế khoán được xác định như thế nào?
- Điều kiện để được tính là người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh 2025?
- Nước ngọt có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt gồm những ai?
- Báo cáo 8677/BC-BNV kết quả thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025? Đội Quản lý thuế xã, phường là gì?
- Bảng lương tối thiểu vùng 2025 Đà Nẵng là bao nhiêu?
- Khoản tiền lương khi nghỉ phép năm của người lao động có phải chịu thuế TNCN không?
- Thuế suất kinh doanh thương mại điện tử 2025 theo Thông tư 40 là bao nhiêu?
- Bảng lương tối thiểu vùng 2025 Cần Thơ là bao nhiêu?
- Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của công chức viên chức thuộc Bộ Tài chính? Tổng cục Thuế có trực thuộc Bộ Tài chính?
- Hướng dẫn tính thu nhập chịu thuế TNCN sau giảm trừ gia cảnh?