Bảng lương tối thiểu vùng 2025 Hà Nội là bao nhiêu?
Bảng lương tối thiểu vùng 2025 Hà Nội là bao nhiêu?
Căn cứ Nghị định 74/2024/NĐ-CP của Chính Phủ tăng 6% lương tối thiểu tháng và giờ, căn cứ trên đề xuất của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Theo đó, Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng 2 | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng 3 | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng 4 | 3.450.000 | 16.600 |
- Danh mục địa bàn vùng 1, vùng 2, vùng 3, vùng 4 được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
- Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
+ Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Như vậy, theo Phụ lục danh mục địa bàn áp dụng tiền lương tối thiểu ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương vùng tối thiểu 2025 Hà Nội như sau:
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Lương tối thiểu (đồng/tháng) |
- Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân. - Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ - Thị xã Sơn Tây | 1 | 4.960.000 |
- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức | 2 | 4.410.00 |
Bảng lương tối thiểu vùng 2025 Hà Nội là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Lương tối thiểu vùng Hà Nội có chịu thuế TNCN không?
Căn cứ quy định tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có đưa ra định nghĩa về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
...
Từ định nghĩa trên, có thể thấy mức lương này được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ. Theo đó, lương tối thiểu vùng được hiểu là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Mặc khác, theo quy định hiện nay, lương tối thiểu vùng không phải là mức lương chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân đó không vượt quá mức giảm trừ gia cảnh.
Cụ thể, theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh cho cá nhân nộp thuế TNCN là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) đối với cá nhân không có người phụ thuộc. Nếu cá nhân có người phụ thuộc, mức giảm trừ sẽ cao hơn, cụ thể là 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.
Do đó, nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân đó (sau khi đã trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và các khoản giảm trừ khác theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC) vượt quá 11 triệu đồng/tháng, thì cá nhân đó sẽ phải nộp thuế thuế thu nhập cá nhân. Ngược lại, nếu thu nhập không vượt quá mức này, thì sẽ không phải nộp thuế TNCN.
Như vậy, từ những căn cứ trên lương tối thiểu vùng Hà Nội không phải là mức lương chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân đó không vượt quá mức giảm trừ gia cảnh.
- Hướng dẫn tính thu nhập chịu thuế TNCN sau giảm trừ gia cảnh?
- Địa chỉ Chi cục Thuế quận Bình Tân ở đâu? Chi cục Thuế quận Bình Tân làm việc từ mấy giờ?
- Truy thu thuế thương mại điện tử 2025 là gì? Thời hạn truy thu thuế thương mại điện tử 2025 là bao lâu?
- Hạn chót nộp thuế môn bài 2025 là khi nào? Được miễn thuế môn bài 2025 trong trường hợp nào?
- Bảng lương tối thiểu vùng 2025 Hà Nội là bao nhiêu?
- Hôm nay ngày âm ngày mấy? Xem lịch âm tháng 1 năm 2025? Hạn nộp Báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế là 15/01/2025?
- Bảng lương tối thiểu vùng 2025 tại 63 tỉnh, thành Việt Nam?
- Ai là người nộp lệ phí môn bài trong năm 2025?
- Mức phạt tiền khi có một tình tiết giảm nhẹ trong vi phạm hành chính lĩnh vực thuế, hóa đơn?
- Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền đối với xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế thế nào?