TIỆN ÍCH NÂNG CAO
Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng => HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI THEO PHƯƠNG THỨC CƠ QUAN CHO VAY LẠI KHÔNG CHỊU RỦI RO TÍN DỤNG

Cập nhật: 25/03/2022

Tải về

Chỉnh sửa và tải về

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày…..tháng….năm….

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI THEO PHƯƠNG THỨC CƠ QUAN CHO VAY LẠI KHÔNG CHỊU RỦI RO TÍN DỤNG

Vốn vay từ... cho Dự án (Tên dự án/)

Số:..../    /UQCVL/BTC-QLN

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 08 tháng 12 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;

Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài ký ngày... tháng ... năm ... giữa Nhà nước/Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và (tên bên cho vay nước ngoài) (sau đây gọi là “Thỏa thuận vay nước ngoài”) cho Dự án .... (sau đây gọi là “Dự án”);

Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TTg ngày... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế tài chính, điều kiện cho vay lại cho Dự án;

Căn cứ Quyết định phê duyệt Dự án số ... ngày... tháng ... năm ...;

Bộ Tài chính (sau đây gọi là Bên ủy quyền), được đại diện bởi Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại

Trụ sở: 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội

Điện thoại: 024-22202828

Số Fax: 024-22208020 hoặc 024-22202868 và

Tên Tổ chức tín dụng làm Cơ quan cho vay lại (sau đây gọi là Bên được ủy quyền)

Trụ sở: ................................................................................................................................

Điện thoại: ..........................................................................................................................

Fax: ....................................................................................................................................

thỏa  thuận như sau: ..........................................................................................................

Điều 1. Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền cho vay lại nguồn vốn vay của Chính phủ theo Thỏa thuận vay nước ngoài cho.... (tên Bên vay lại) và/hoặc bất kỳ bên nào kế thừa hp pháp quyền hạn, trách nhiệm của (tên Bên vay lại) dưới bất kỳ hình thức nào (sau đây gọi chung là Bên vay lại) cho Dự án, với các điều kiện như sau:

1. Đồng tiền cho vay lại:

2. Trị giá cho vay lại: là tổng số vốn thực rút không vượt quá...

3. Thời hạn vay là... bao gồm thời gian ân hạn là... kể từ ngày……

4. Lãi suất cho vay lại là ...%/năm trên dư nợ bao gồm:

a) Lãi suất Chính phủ vay nước ngoài là ...%/năm trên dư nợ.

b) Phí quản lý cho vay lại là 0,25%/năm trên dư nợ.

c) Dự phòng rủi ro cho vay lại là ...%/năm trên dư nợ.

d) Các loại phí trả cho Bên nước ngoài theo Thỏa thuận vay nước ngoài.

5. Lãi phạt chậm trả là ....%/năm tính trên số nợ quá hạn. Lãi phạt chậm trả được tính từ ngày đến hạn mà không trả nợ cho đến một ngày trước ngày trả nợ thực tế.

6. Lãi và lãi phạt chậm trả được tính trên số ngày thực tế và số ngày trong năm theo quy định tại Thỏa thuận vay nước ngoài.

7. Bên vay lại chịu trách nhiệm trả toàn bộ các khoản phí và chi phí liên quan mà Chính phủ phải trả cho bên cho vay nước ngoài theo Thỏa thuận vay nước ngoài, bao gồm ..., các khoản phí và chi phí khác. Bên vay lại thanh toán các khoản phí này cho Bên được ủy quyền để trả cho Bên ủy quyền.

8. Ngày nhận nợ là ngày Chính phủ nhận nợ với bên cho vay nước ngoài theo Thỏa thuận vay nước ngoài.

9. Ngày trả nợ: Bên vay lại phải trả nợ gốc và nợ lãi 6 tháng một lần cho Bên được ủy quyền vào ngày... và ngày ... hàng năm (theo quy định tại Thỏa thuận vay nước ngoài). Vic trả gốc thực hiện theo các kỳ bán niên đều nhau, bắt đầu từ ngày... và kết thúc vào ngày ... Việc trả lãi bắt đầu từ ngày trả nợ đầu tiên kể từ khi có phát sinh dư nợ.

10. Bên vay lại có thể thực hiện trả nợ trước hạn sau khi gửi thông báo bằng văn bản tối thiểu 90 ngày trước khi thực hiện trả nợ trước dự kiến cho Bên được ủy quyền và Bên ủy quyền và được Thủ tướng Chính phủ đồng ý theo các điều kiện quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ.

11. Trường hợp Bên vay lại trả nợ bằng đồng Việt Nam, tỷ giá áp dụng là tỷ giá bán chuyển khoản đồng tiền cho vay lại do Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công b tại thời điểm trả nợ.

12. Người vay lại phải thanh toán trực tiếp cho các Ngân hàng phục vụ trong nước đối với các loại phí do các Ngân hàng phục vụ thu.

13. Việc hoàn trả các nghĩa vụ nợ của Bên vay lại quy định trong Hợp đồng này và Hợp đồng cho vay lại phải được Bên vay lại đảm bảo trước khi hoàn trả bất kỳ khoản vay nào khác của Bên vay lại.

14. Bên vay lại có trách nhiệm bảo đảm khoản vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản hp pháp khác được Bên được ủy quyền và Bên ủy quyền chấp thuận, theo quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ. Các quy định về đảm bảo khoản vay được quy định chi tiết trong Hợp đồng cho vay lại và phù hợp với các quy định tương ứng tại Nghị định.

15. Bên vay lại có trách nhiệm cam kết trong Hợp đồng cho vay lại về tập trung doanh thu từ dự án để đảm bảo việc trả nợ theo quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ; cam kết ủy quyn không hủy ngang cho cơ quan ủy quyền cho vay lại được tự động trích bất kỳ tài khoản nào của Bên vay lại để thu nợ trong trường hợp Bên vay lại không trả được nợ.

Điều 2. Trách nhiệm của Bên ủy quyền

1. Bên ủy quyền có trách nhiệm chuyển các thông báo về giải ngân vốn theo Thỏa thuận vay nước ngoài để cho vay lại, các loại phí phát sinh theo Thỏa thuận vay nước ngoài cho Bên được ủy quyền để Bên được ủy quyền làm thủ tục thông báo nhận nợ vốn vay lại từng lần đối với Bên vay lại.

2. Bên ủy quyền có thể chủ trì hoặc phối hợp cùng Bên được ủy quyền kiểm tra, giám sát việc sử dụng, trả nợ vốn vay lại của Người vay lại theo định kỳ hoặc từng thời điểm khi cần thiết.

Điều 3. Trách nhiệm của Bên được ủy quyền

Bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng quy định về trách nhiệm của cơ quan được ủy quyền cho vay lại theo quy định của Luật Quản lý nợ công, Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ, khoản 5 Điều 1 Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 và một số trách nhiệm cụ thể sau:

1. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này, ký Hợp đồng cho vay lại với Bên vay lại theo đúng các điều kiện nêu ở Điều 1. Trong vòng 15 ngày sau khi ký Hợp đồng cho vay lại với Bên vay lại, Bên được ủy quyền có trách nhiệm gửi cho Bên ủy quyền 01 bản sao Hợp đồng cho vay lại để phối hợp theo dõi.

2. Căn cứ thông báo rút vốn do Bên ủy quyền gửi, làm thủ tục thông báo và xác nhận nợ với Bên vay lại.

3. Thu hồi và hoàn trả lại Bên ủy quyền trong thời hạn được Chính phủ quy định kể từ ngày thu hồi từ Bên vay lại các khoản gốc, lãi, các khoản phí vay nước ngoài và các khoản phải thu nêu tại Điều 1, sau khi được giữ lại phần phí quản lý cho vay lại được hưởng theo quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ.

4. Đối chiếu nợ hàng quý với Bên vay lại gồm số giải ngân, số nhận nợ, số trả nợ, số dư nợ trong kỳ và lũy kế.

5. Sáu tháng một lần vào tháng 6 và 12 hàng năm, thông báo cho Bên ủy quyền kế hoạch thu hồi nợ và tình hình thực hiện kế hoạch này để Bên ủy quyền tổng hợp vào kế hoạch hàng năm và chuẩn bị thanh toán cho nước ngoài.

6. Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước, Bên được ủy quyền tổng hợp kế hoạch vay, trả nợ của Bên vay lại để báo cáo Bên ủy quyền xây dựng kế hoạch vay, trả nợ vốn vay lại và hạn mức vay về cho vay lại của Chính phủ hàng năm.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Hợp đồng này được làm 02 bản gốc, Bên ủy quyền lưu 01 bản gốc, Bên được ủy quyền lưu 01 bản gốc và có hiệu lực thi hành k từ ngày ký (hoặc ngày có hiệu lực của Thỏa thuận vay nước ngoài, căn cứ quy định tại Thỏa thuận vay nước ngoài hoặc Quyết định của Thủ tướng Chính phủ).

2. Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng các tha thuận trên đây. Mọi sửa đổi, bổ sung (nếu có) đối với hợp đồng này sẽ phải được lập thành văn bản phụ lục hợp đồng và tuân thủ quy định của pháp luật.

Hợp đồng ủy quyền cho vay lại được ký vào ngày như nêu trên, tại ..., thông qua các đại diện có thẩm quyền của mỗi Bên./.

 

Đại diện Bên ủy quyền

Đại diện Bên được ủy quyền

 

 

Nguồn: Nghị định 97/2018/NĐ-CP

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.68.115
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!