Mẫu D2-HĐ-PPP
11/2017/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG ĐỐI TÁC CÔNG - TƯ
THÀNH LẬP CHƯƠNG TRÌNH PPP
Về... [ghi tên của Chương trình]
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ năm 2013;
(Căn cứ Luật... có liên quan trực tiếp khác);
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BKHCN ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý thực hiện Đề án “Thí điểm cơ chế đối tác công - tư, đồng tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”;
Căn cứ Quyết định số (ghi số, ngày, tháng, năm và trích yếu của quyết định) của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Đề án khung chương trình PPP về (ghi tên chương trình PPP);
Xét vai trò, trách nhiệm của các đối tác công và đối tác tư trong chương trình PPP về (ghi tên chương trình) có tính chất bổ sung lẫn nhau; sau khi xem xét đầy đủ năng lực và khuôn khổ hoạt động của từng đối tác,
Hôm nay, ngày ... tháng .... năm 20...., tại …………………… , chúng tôi gồm có:
BÊN CÁC ĐỐI TÁC CÔNG:
[danh sách các đối tác công,] đại diện bởi [ghi tên đại diện đối tác công]
BÊN CÁC ĐỐI TÁC TƯ:
[danh sách các đối tác tư,] đại diện bởi [ghi tên đại diện đối tác tư]
Thống nhất cùng nhau ký kết hình thành quan hệ đối tác thành lập và triển khai thực hiện chương trình PPP về (ghi tên chương trình PPP) trên cơ sở tự nguyện, với các điều khoản sau:
Điều 1. Mục tiêu thực hiện
Chương trình PPP (ghi tên chương trình) (sau đây gọi là “chương trình PPP”), có mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể như sau:
(Ghi mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của chương trình PPP).
Điều 2. Nội dung, kết quả và tác động dự kiến
1. Chương trình PPP gồm các nội dung sau:
(Ghi nội dung, các tiểu nội dung của chương trình PPP).
2. Kết quả và tác động dự kiến bao gồm:
(Ghi kết quả, chỉ tiêu kết quả chính (nếu có) và tác động dự kiến của chương trình PPP).
Điều 3. Thời gian thực hiện
Chương trình PPP được thực hiện trong thời gian từ (ghi mốc thời gian bắt đầu) đến (ghi mốc thời gian kết thúc).
Điều 4. Kinh phí và nguồn lực khác
Kinh phí và các nguồn lực khác mà các đối tác công, đối tác tư bố trí thực hiện chương trình PPP đạt tương đương (ghi tổng số kinh phí), trong đó phần kinh phí đóng góp của các đối tác tư đạt ...% (không dưới 40% tổng kinh phí các bên dành thực hiện chương trình PPP).
Điều 5. Quản lý điều hành chương trình PPP
Các bên đối tác thống nhất thành lập Ban chủ nhiệm để quản lý điều hành chương trình PPP, việc thành lập Ban chủ nhiệm sẽ thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 11/2017/TT-BKHCN. Trong quá trình thực hiện, trường hợp cần thiết, các bên có thể điều chỉnh thành viên ban chủ nhiệm và được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 11/2017/TT-BKHCN.
Điều 6. Trách nhiệm và hoạt động của Ban chủ nhiệm
1. Xây dựng Quy chế làm việc của Ban chủ nhiệm, quy tắc ứng xử của các bên theo tinh thần quan hệ đối tác, giảm thiểu rủi ro, hạn chế xung đột, giải quyết các vấn đề phát sinh trên cơ sở cân nhắc đầy đủ lợi ích của tất cả các bên và của cộng đồng.
2. Thực hiện trách nhiệm của Ban chủ nhiệm quy định tại Điều 18 Thông tư số 11/2017/TT-BKHCN.
3. Kinh phí tổ chức, hoạt động của Ban chủ nhiệm được thống nhất như sau:
a) Công tác phí
(ghi thỏa thuận của các bên về công tác phí của các thành viên Ban chủ nhiệm);
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo
(ghi thỏa thuận của các bên về kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo liên quan đến hoạt động của Ban chủ nhiệm);
c) Chế độ thù lao của thành viên ban chủ nhiệm (nếu có)
(ghi thỏa thuận của các bên về chế độ thù lao của các thành viên Ban chủ nhiệm);
d) Các hoạt động khác (chi khác)
(ghi thỏa thuận của các bên về kinh phí cho các hoạt động khác của Ban chủ nhiệm).
Điều 7. Trách nhiệm của đối tác công
Đối tác công cam kết thực hiện các hoạt động, trách nhiệm liên quan đến chương trình PPP quy định tại Điều 17 và Điều 19 Thông tư số 11/2017/TT-BKHCN. Ngoài ra, đối tác công cam kết xem xét các đề xuất đề tài, dự án và ý kiến góp ý từ phía đối tác tư (thông qua Ban chủ nhiệm và cơ quan quản lý chuyên môn của đối tác công) để xác định các đề tài, dự án đề xuất đặt hàng trong khuôn khổ các chương trình, các quỹ, các nguồn kinh phí phù hợp do đối tác công quản lý cho mục đích đó, đối tác công cam kết duy trì đối thoại thường xuyên với đối tác tư trong thời gian hoạt động của chương trình PPP.
Điều 8. Trách nhiệm của đối tác tư
1. Thực hiện các hoạt động, trách nhiệm liên quan đến chương trình PPP quy định tại Điều 20 Thông tư số 11/2017/TT-BKHCN.
2. Thực hiện các hoạt động khác sau đây:
a) Tham vấn rộng rãi cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và các tổ chức, cá nhân liên quan khác về các đề xuất nhiệm vụ và ý kiến góp ý liên quan tới chương trình PPP, gửi đối tác công (thông qua Ban chủ nhiệm) để xem xét, xử lý;
b) Bảo đảm dành kinh phí và các nguồn lực khác ở mức không dưới 40% tổng kinh phí các bên dành thực hiện chương trình PPP;
c) Vận động, kêu gọi đầu tư của các bên liên quan thực hiện các đề tài, dự án thuộc chương trình PPP;
d) Hỗ trợ đánh giá sau nghiệm thu các đề tài, dự án đã được triển khai;
đ) Phối hợp với đối tác công, bảo đảm doanh nghiệp nhỏ và vừa có cơ hội bình đẳng tham gia thực hiện đề tài, dự án thuộc chương trình PPP;
e) Áp dụng, thương mại hóa các kết quả thực hiện đề tài, dự án thuộc chương trình PPP;
g) Cung cấp các bằng chứng về việc hoàn thành cam kết của đối tác tư trong chương trình PPP, về đáp ứng các chỉ tiêu kết quả chính (KPI) và cam kết về nguồn lực dành thực hiện chương trình PPP.
Điều 9. Theo dõi và đánh giá
1. Căn cứ năng lực chuyên môn của đối tác công, đối tác tư và các quy định của pháp luật, các bên sẽ thường xuyên thông báo và tham vấn lẫn nhau cũng như thực hiện các báo cáo theo quy định của pháp luật để theo dõi việc triển khai thực hiện chương trình PPP hướng tới việc đạt mục tiêu, kết quả và tác động dự kiến.
2. Việc theo dõi và đánh giá căn cứ theo các chỉ tiêu kết quả chính, gồm có:
a) Các chỉ tiêu chính về khoa học và công nghệ:
(liệt kê, mô tả các chỉ tiêu kết quả chính về khoa học và công nghệ);
b) Các chỉ tiêu kết quả chính về kinh tế:
(liệt kê, mô tả các chỉ tiêu kết quả chính về kinh tế);
c) Các chỉ tiêu kết quả chính khác:
(liệt kê, mô tả các chỉ tiêu kết quả chính khác).
3. Đối tác công sẽ thường xuyên theo dõi tiến độ, đánh giá việc hướng tới đạt được các mục tiêu của chương trình PPP, trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng này và 03 năm sau khi hợp đồng kết thúc, đặc biệt trên cơ sở bằng chứng được cung cấp từ phía đối tác tư.
Điều 10. Quản lý tài sản chương trình PPP
1. Quản lý tài sản, bao gồm tài sản trí tuệ liên quan tới chương trình PPP tuân thủ các quy định của Thông tư số 11/2017/TT-BKHCN và các quy định của pháp luật có liên quan, cụ thể như sau:
2. Tài sản thuộc sở hữu riêng của các đối tác, cần sử dụng, tiếp cận để thực hiện các đề tài, dự án thuộc chương trình PPP và/hoặc để khai thác kết quả thực hiện các đề tài, dự án thuộc chương trình PPP được thống nhất quản lý như sau:
(ghi rõ thỏa thuận của các bên về nội dung này).
3. Tài sản tạo ra từ việc thực hiện chương trình PPP được thống nhất quản lý như sau:
(ghi rõ kết quả đàm phán của các bên về nội dung này).
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày (ghi ngày Hợp đồng có hiệu lực) và hết hiệu lực kể từ ngày (ghi ngày Hợp đồng hết hiệu lực). Việc kết thúc, tổng kết, đánh giá chương trình PPP sẽ thực hiện theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Thông tư số 11/2017/TT-BKHCN.
2. Việc thực hiện các Phụ lục kèm theo Hợp đồng phải căn cứ vào nội dung các Điều khoản của Hợp đồng này và các quy định tại Thông tư 11/2017/TT-BKHCN. Quá trình triển khai thực hiện Hợp đồng này có phát sinh vướng mắc thì việc giải quyết vướng mắc sẽ dựa trên thương thảo giữa các bên. Việc sửa đổi Hợp đồng này có thể được đề nghị bởi bất cứ đối tác nào thông qua đơn đề nghị.
3. Hợp đồng này được lập thành (ghi số lượng đối tác cùng tham gia ký hợp đồng) bản có giá trị ngang nhau, mỗi đối tác công và đối tác tư trong Hợp đồng giữ 01 (một) bản và 02 (hai) bản lưu tại (cơ quan đầu mối quản lý chuyên môn của Bộ Khoa học và Công nghệ) và Ban chủ nhiệm chương trình PPP (để lưu hồ sơ làm việc)./.
Các đại diện đối tác công (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên từ đối tác công thứ nhất đến thứ n) | Các đại diện đối tác tư (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên từ đối tác tư thứ nhất đến thứ n) |