Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Lê Minh Ngân
Ngày ban hành: 16/09/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024

Ngày 16/9/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Công văn 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ về việc kiểm kê đất đai năm 2024.

Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024

Thực hiện Chỉ thị 22/CT-TTg năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai năm 2024, Quyết định 817/QĐ-TTg năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024” và Thông tư 08/2024/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức, thực hiện một số nội dung sau:

- Về nội dung thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024

Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo quy định tại: 

+ Các điều 56, 57, 58 và 59 Luật Đất đai năm 2024; 

+ Các điều 4, 5, 6 và 7 Nghị định 102/2024/NĐ-CP (về phân loại đất và xác định loại đất); 

+ Thông tư 08/2024/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thực hiện nội dung, nhiệm vụ tại điểm g khoản 3 của Quyết định 817/QĐ-TTg năm 2024.

- Về nội dung thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề. Cụ thể như sau:

- Kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường sẽ thực hiện kiểm kê toàn bộ diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn cấp tỉnh và được tổng hợp vào Phụ lục 02 theo các biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT;

- Kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình đất khu vực sạt lở, bồi đắp trong 05 năm (2020-2024), bao gồm: Diện tích bị sạt lở (khu vực bờ sông, khu vực đồi núi, khu vực bờ biển), diện tích bồi đắp (khu vực bờ sông, khu vực bờ biển) theo các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và được tổng hợp vào Phụ lục 02 theo các biểu 01/KKSL và 02/KKSL.

Xem thêm nội dung tại Công văn 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ ban hành ngày 16/9/2025.

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ
V/v Kiểm kê đất đai năm 2024

Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2024

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai năm 2024, Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024” và Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức, thực hiện một số nội dung sau:

1. Về nội dung thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024

Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo quy định tại các điều 56, 57, 58 và 59 Luật Đất đai năm 2024; các điều 4, 5, 6 và 7 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024 (về phân loại đất và xác định loại đất); Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thực hiện nội dung, nhiệm vụ tại điểm g khoản 3 của Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 9 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Về nội dung thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề

2.1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trực tiếp thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề. Cụ thể như sau:

- Kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường sẽ thực hiện kiểm kê toàn bộ diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn cấp tỉnh và được tổng hợp vào Phụ lục 02 theo các biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT;

- Kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình đất khu vực sạt lở, bồi đắp trong 05 năm (2020-2024), bao gồm: Diện tích bị sạt lở (khu vực bờ sông, khu vực đồi núi, khu vực bờ biển), diện tích bồi đắp (khu vực bờ sông, khu vực bờ biển) theo các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024 và được tổng hợp vào Phụ lục 02 theo các biểu 01/KKSL và 02/KKSL.

2.2. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay, trong đó cung cấp các hồ sơ, tài liệu, bản đồ có liên quan và phối hợp trong quá trình thực hiện kiểm kê chuyên đề và cung cấp số liệu vào Phụ lục 02 theo các mẫu tờ kê khai số 01 và mẫu tờ kê khai số 02.

(Phụ lục 01- Hướng dẫn kiểm kê đất đai chuyên đề đối với tình hình quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường và đất khu vực sạt lở, bồi đắp trong 05 năm (2020-2024) và Phụ lục 02- Các biểu kiểm kê đất đai chuyên đề kèm theo Công văn).

2.3. Căn cứ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai của địa phương (nếu có), xác định các nội dung kiểm kê chuyên đề cần thực hiện lồng ghép trong kỳ kiểm kê đất đai 2024 để chỉ đạo tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 57 Luật Đất đai.

Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Đỗ Đức Duy (để báo cáo);
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (để phối hợp);
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Vụ Kế hoạch-Tài chính;
- Lưu VT, VP(TH), CĐKDLTTĐĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Minh Ngân

PHỤ LỤC 01:

HƯỚNG DẪN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CÓ NGUỒN GỐC NÔNG, LÂM TRƯỜNG VÀ ĐẤT KHU VỰC SẠT LỞ, BỒI ĐẮP TRONG 05 NĂM (2020-2024)
(kèm theo Công văn số    /BTNMT-CĐKDLTTĐĐ ngày    tháng    năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP

1. Đối tượng thực hiện

Toàn bộ diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp (theo Danh sách các công ty nông, lâm nghiệp sau sắp xếp đến năm 2024 kèm theo) đang quản lý, sử dụng đất theo địa bàn của từng đơn vị hành chính cấp xã trên phạm vi cả nước và tổng hợp diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp đã bàn giao về địa phương.

2. Nội dung thực hiện

2.1. Chỉ tiêu kiểm kê

(1) Diện tích đất sử dụng đúng mục đích (được ký hiệu mã DMD), bao gồm: phần diện tích đất các công ty nông, lâm nghiệp đang trực tiếp quản lý, sử dụng theo hồ sơ giao đất, cho thuê đất; diện tích đất các công ty nông, lâm nghiệp đã giao khoán theo quy định tại Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ (khoán công việc, dịch vụ hoặc khoán ổn định); diện tích đất thực hiện khoán theo quy định tại Nghị định số 01/CP ngày 04 tháng 01 năm 1995 và Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ mà bên nhận khoán thực hiện đúng hợp đồng khoán, sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng thì phần diện tích này được tổng hợp vào phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích.

(2) Diện tích đất sử dụng không đúng mục đích (được ký hiệu mã KDM), bao gồm: phần diện tích đất các công ty nông, lâm nghiệp đang trực tiếp quản lý, sử dụng nhưng hiện trạng không đúng với hồ sơ giao đất, cho thuê đất; diện tích đất các công ty nông, lâm nghiệp đã giao khoán (theo quy định tại Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ), diện tích đất thực hiện khoán theo quy định tại Nghị định số 01/CP ngày 04 tháng 01 năm 1995 và Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ mà bên nhận khoán sử dụng không đúng với mục đích theo hợp đồng khoán.

(3) Diện tích đất đang giao, giao khoán, khoán trắng (được ký hiệu mã DGK), bao gồm: phần diện tích công ty nông, lâm nghiệp giao đất không đúng thẩm quyền, không đúng quy định của pháp luật; công ty nông, lâm nghiệp thực hiện khoán trắng (công ty nông, lâm nghiệp giao khoán đất cho hộ gia đình, cá nhân nhưng không có đầu tư, không thực hiện đúng quy định của hợp đồng giao khoán đã ký kết theo quy định của pháp luật về giao khoán đất và người nhận giao khoán đất tự đầu tư, tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và phải nộp sản phẩm hoặc tiền cho công ty); công ty nông, lâm nghiệp thực hiện giao khoán không theo quy định của pháp luật (căn cứ theo Nghị định số 01/CP ngày 04 tháng 01 năm 1995 và Nghị định số 135/2005/NĐ-CP của Chính phủ ký hợp đồng khoán sau ngày 15 tháng 02 năm 2017; bên giao khoán và bên nhận khoán chưa đảm bảo đúng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 168/2016/NĐ-CP… ); bên nhận khoán thực hiện không đúng hợp đồng giao khoán, diện tích khoán bị chuyển nhượng trái pháp luật nhưng chưa tổ chức thu hồi được diện tích khoán.

(4) Diện tích đất đang cho thuê, cho mượn (được ký hiệu mã DCM); bao gồm: Đối với đất công ty nông, lâm nghiệp không trực tiếp quản lý, sử dụng mà tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 vẫn đang cho tổ chức, cá nhân thuê hoặc mượn; đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê hoặc mượn thì thống kê phần diện tích đất này vào loại không đúng mục đích.

(5) Diện tích đất đang liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư (được ký hiệu mã DLD); bao gồm: phần diện tích đất công ty nông, lâm nghiệp đang thực hiện liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư theo hợp đồng đã được ký.

(6) Diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm (được ký hiệu mã DLC), bao gồm: phần diện tích đất được xác định thuộc phạm vi quản lý, sử dụng của các công ty nông, lâm nghiệp nhưng đang do các tổ chức, cá nhân khác lấn, chiếm mà chưa được xử lý.

(7) Diện tích đất đang có tranh chấp (được ký hiệu mã DTC), bao gồm: phần diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp đang có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ với tổ chức, cá nhân có liên quan (bao gồm trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng đất từ trước khi có quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho các công ty nông, lâm nghiệp, mà hiện nay phần diện tích này thuộc phạm vi quản lý, sử dụng của các công ty nông, lâm nghiệp).

(8) Diện tích đất giao quản lý chưa sử dụng (được ký hiệu mã DQC), bao gồm: phần diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp đã được giao, cho thuê nhưng chưa đưa vào sử dụng.

2.2. Nội dung kiểm kê ở các cấp

Việc kiểm kê đất đai chuyên đề tình hình quản lý sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp ở các cấp được thực hiện đồng thời gắn với kiểm kê đất đai theo quy định tại mục 2 Chương II Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Trong đó:

2.2.1. Cấp xã

a) Công tác chuẩn bị: thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp.

b) Xác định phạm vi kiểm kê: về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản đồ kiểm kê đất đai và theo địa bàn cấp xã.

c) Rà soát, cập nhật xác định loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024 và diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai năm 2024 và đất chưa sử dụng.

d) Đối soát ngoài thực địa về ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng.

đ) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

e) Tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 01c/KKNLT.

g) Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp.

2.2.2. Cấp huyện

- Rà soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT và 01b/KKNLT.

- Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn cấp huyện.

2.2.3. Cấp tỉnh

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo đối với các công ty nông, lâm nghiệp về cung cấp các hồ sơ, tài liệu, số liệu, bản đồ, các tài liệu khác có liên quan và có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực xác định vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất, loại đất và diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản đồ kiểm kê đất đai.

- Rà soát, tổng hợp diện tích các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT.

- Xây dựng báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh.

2.3. Hệ thống biểu

a) Biểu 01a/KKNLT: Kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp

- Đơn vị thực hiện: Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện và cấp tỉnh thực hiện.

- Biểu này được sử dụng để tổng hợp danh sách các công ty nông, lâm nghiệp về loại đất được tổng hợp từ Biểu 01c/KKNLT trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai.

b) Biểu 01b/KKNLT: Kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp

- Đơn vị thực hiện: Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện và cấp tỉnh thực hiện.

- Biểu này được sử dụng để tổng hợp danh sách các công ty nông, lâm nghiệp về diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng, cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư, bị lấn, bị chiếm, đang có tranh chấp, đất chưa sử dụng được tổng hợp từ Biểu 01c/KKNLT trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai.

c) Biểu 01c/KKNLT: Kiểm kê tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp (theo từng công ty nông, lâm nghiệp)

- Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân cấp xã phối hợp với các công ty nông, lâm nghiệp thực hiện.

- Biểu này được tổng hợp tự động từ bản đồ kiểm kê đất đai trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai đối với các công ty nông, lâm nghiệp.

+ Về loại đất theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024.

+ Về diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai năm 2024 và đất chưa sử dụng.

d) Biểu 02/KKNLT: Kiểm kê tình hình đo đạc, cấp giấy chứng nhận và hình thức sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp

- Đơn vị thực hiện: Cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh thực hiện.

- Biểu này được sử dụng để tổng hợp danh sách các công ty nông, lâm nghiệp về tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính (theo các tỷ lệ), cấp Giấy chứng nhận, hình thức sử dụng đất và diện tích đã bàn giao về địa phương

3. Báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp

Báo cáo cần phân tích, đánh giá một số nội dung chính như sau:

- Đánh giá hiện trạng về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp cụ thể về loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng, cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư, bị lấn, bị chiếm, đang có tranh chấp, đất chưa sử dụng.

- Tình hình đo đạc, cấp giấy chứng nhận và hình thức sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp.

- Nguyên nhân và các giải pháp.

4. Sản phẩm giao nộp

Sản phẩm được thực hiện ở các cấp xã, huyện, tỉnh (dạng số và dạng giấy):

4.1. Cấp xã giao nộp cấp huyện gồm:

a) Báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp;

b) Biểu 01a/KKNLT, Biểu 01b/KKNLT và Biểu 01c/KKNLT.

4.2. Cấp huyện giao nộp cấp tỉnh gồm:

a) Báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp;

b) Biểu 01a/KKNLT Biểu 01b/KKNLT.

4.3. Cấp tỉnh giao nộp về Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm:

a) Báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp;

b) Biểu 01a/KKNLT, Biểu 01b/KKNLT và Biểu 02/KKNLT.

DANH SÁCH CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP SAU SẮP XẾP ĐẾN NĂM 2024

TT

Tên các công ty nông, lâm nghiệp

Kết quả sắp xếp, đổi mới

Ghi chú

A

CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP THUỘC TRUNG ƯƠNG

A1

Bộ Quốc phòng

1

Công ty TNHH một thành viên 72 - Binh đoàn 15

Công ty TNHHMTV nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ/ Doanh nghiệp an ninh - quốc phòng theo Nghị định 16/2023/NĐ-CP ngày 25/4/2023

2

Công ty TNHH một thành viên 74 - Binh đoàn 15

3

Công ty TNHH một thành viên 78 - Binh đoàn 15

4

Công ty TNHH một thành viên 715 - Binh đoàn 15

5

Công ty TNHH một thành viên 732 - Binh đoàn 15

6

Công ty TNHH một thành viên Bình Dương - Binh đoàn 15

7

Công ty TNHH một thành viên 16 - Binh đoàn 16

8

Công ty TNHH một thành viên cà phê 15

A2

Bộ Công thương (Tổng công ty Giấy Việt Nam)

9

1. Công ty lâm nghiệp Cầu Ham - Chi nhánh

Chưa thực hiện sắp xếp, đổi mới

2. Công ty lâm nghiệp Ngòi Sảo - Chi nhánh

3. Công ty lâm nghiệp Vĩnh Hảo - Chi nhánh

4. Công ty lâm nghiệp Tân Thành - Chi nhánh

5. Công ty lâm nghiệp Hàm Yên - Chi nhánh

6. Công ty lâm nghiệp Tân Phong - Chi nhánh

7. Công ty lâm nghiệp Đoan Hùng - Chi nhánh

8. Công ty lâm nghiệp Yên Lập - Chi nhánh

9. Công ty lâm nghiệp Tam Sơn - Chi nhánh

10. Công ty lâm nghiệp Xuân Đài - Chi nhánh

11. Công ty lâm nghiệp Tam Thắng - Chi nhánh

12. Công ty lâm nghiệp Tam Thanh - Chi nhánh

13. Công ty lâm nghiệp Thanh Hòa - Chi nhánh

14. Công ty lâm nghiệp Sông Thao - Chi nhánh

15. Công ty lâm nghiệp Lập Thạch - Chi nhánh

10

Công ty TNHH một thành viên nguyên liệu giấy miền nam - Tổng công ty Giấy Việt Nam

A3

Tổng công ty Chè Việt Nam- Công ty Cổ phần

1. Chi nhánh chè Mộc Châu

2. Chi nhánh chè Yên Bái

3. Chi nhánh chè Sông Cầu

A4

Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam - Công ty Cổ phần - Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

12

1. Công ty lâm nghiệp Hà Tĩnh - Chi nhánh

2. Công ty lâm nghiệp Thái Nguyên - Chi nhánh

3. Công ty MDF Gia Lai - Chi nhánh

4. Công ty lâm nghiệp Hòa Bình

13

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đông Bắc

14

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ba Tơ

15

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp La Ngà

16

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lộc Bình

17

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đình Lập

A5

Tổng công ty Cà phê Việt Nam - Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

18

1. Công ty cà phê Ia Sao 1 - Chi nhánh

Chưa thực hiện sắp xếp, đổi mới

Đang xây dựng lại Đề án tái cơ cấu

2. Công ty cà phê Ia Sao 2 - Chi nhánh

3. Công ty cà phê 706 - Chi nhánh

4. Công ty cà phê Đắk Đoa - Chi nhánh

5. Công ty cà phê Đắk Uy - Chi nhánh

6. Công ty cà phê 719 - Chi nhánh

7. Công ty cà phê Buôn Hồ - Chi nhánh

19

Công ty TNHH một thành viên cà phê 734

20

Công ty TNHH một thành viên cà phê Đắk Nông

21

Công ty TNHH một thành viên cà phê Ia B'lan

22

Công ty TNHH một thành viên cà phê 705

23

Công ty TNHH một thành viên cà phê 715B

24

Công ty TNHH một thành viên cà phê Việt Đức

25

Công ty TNHH một thành viên cà phê Ea Tiêu

26

Công ty TNHH một thành viên cà phê Ea Sim

27

Công ty TNHH một thành viên cà phê Việt Thắng

28

Công ty TNHH một thành viên cà phê Đ'rao

29

Công ty TNHH một thành viên cà phê 52

30

Công ty TNHH một thành viên cà phê 49

31

Công ty TNHH một thành viên cà phê 716

32

Công ty TNHH một thành viên cà phê 720

33

Công ty TNHH một thành viên cà phê 704

34

Công ty TNHH một thành viên cà phê 731

35

Công ty TNHH một thành viên cà phê Ia G'rai

36

Công ty TNHH một thành viên cà phê 721

37

Công ty TNHH một thành viên cà phê 715C

38

Công ty TNHH một thành viên cà phê 715A

39

Công ty TNHH một thành viên cà phê Ea K'tur

40

Công ty TNHH một thành viên cà phê Ia Châm

41

Công ty TNHH một thành viên cà phê Ea H'nin

42

Công ty TNHH một thành viên cà phê Chư Quynh

43

Công ty TNHH một thành viên cà phê Ea Tul

44

Công ty TNHH một thành viên cà phê Ea Bá

A6

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - Công ty Cổ phần - Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

45

Tổng công ty Cao su Đồng Nai

46

Công ty TNHH một thành viên Cao su Phú Riềng

47

Công ty TNHH một thành viên Cao su Dầu Tiếng

48

Công ty TNHH một thành viên Cao su Lộc Ninh

49

Công ty TNHH một thành viên Cao su Bình Long

50

Công ty TNHH một thành viên Cao su Krông Búk

51

Công ty TNHH một thành viên Cao su Ea H'leo

52

Công ty TNHH một thành viên Cao su Chư Pảh

53

Công ty TNHH một thành viên Cao su Chư Prông

54

Công ty TNHH một thành viên Cao su Mang Yang

55

Công ty TNHH một thành viên Cao su Chư Sê

56

Công ty TNHH một thành viên Cao su Kon Tum

57

Công ty TNHH một thành viên Cao su Bình Thuận

58

Công ty TNHH một thành viên Cao su Quảng Trị

59

Công ty TNHH một thành viên Cao su Quảng Nam

60

Công ty TNHH một thành viên Cao su Nam Giang

61

Công ty TNHH một thành viên Cao su Quảng Ngãi

62

Công ty TNHH một thành viên Cao su Hà Tĩnh

63

Công ty TNHH một thành viên Cao su Hương Khê - Hà Tĩnh

64

Công ty TNHH một thành viên Cao su Thanh Hóa

65

Công ty Cổ phần Cao su Tân Biên

66

Công ty Cổ phần Cao su Bà Rịa

B

CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG

B1

Tỉnh Sơn La

67

Ban Quản lý rừng phòng hộ Sốp Cộp

68

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Phù Yên

69

Công ty TNHH hai thành viên nông nghiệp Tô Hiệu

70

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Sông Mã

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

71

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Mộc Châu

72

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Mường La

B2

Tỉnh Hòa Bình

73

Công ty TNHH hai thành viên nông nghiệp Sông Bôi Thăng Long

74

Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp Thanh Hà

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

75

Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp 2/10

76

Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp Cao Phong

B3

Tỉnh Lào Cai

77

Công ty Cổ phần chè Thanh Bình

78

Công ty Cổ phần chè Phong Hải

79

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bảo Yên

80

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Văn Bàn

B4

Tỉnh Yên Bái

81

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Yên Bình

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

82

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ngòi Lao

83

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Thác Bà

84

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Việt Hưng

85

Lâm trường Lục Yên

86

Lâm trường Văn Yên

87

Sáp nhập vào BQL rừng PH Mù Cang Chải

B5

Tỉnh Tuyên Quang

88

Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Chiêm Hóa

89

Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Tuyên Bình

90

Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Yên Sơn

91

Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Sơn Dương

92

Công ty Cổ phần lâm nghiệp Nguyễn Văn Trỗi

B6

Tỉnh Vĩnh Phúc

93

Công ty TNHH hai thành viên Đầu tư sản xuất và Phát triển nông nghiệp VinEco - Tam Đảo

B7

Thành phố Hà Nội

94

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội

Chưa được phê duyệt mô hình sắp xếp, đổi mới

Xí nghiệp Dứa Suối Hai

Xí nghiệp nông lâm nghiệp Sông Đà

Xí nghiệp Chè Lương Mỹ

B8

Tỉnh Thái Nguyên

95

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đại Từ

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

B9

Tỉnh Bắc Kạn

96

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bắc Kạn

B10

Tỉnh Quảng Ninh

97

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Hoành Bồ

Chưa thực hiện sắp xếp, đổi mới

98

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Uông Bí

99

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Cẩm Phả

100

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ba Chẽ

101

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Tiên Yên

102

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bình Liêu

103

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Vân Đồn

104

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đông Triều

B11

Tỉnh Bắc Giang

105

Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Lục Ngạn

106

Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Yên Thế

107

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lục Nam

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

108

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Mai Sơn

B12

Tỉnh Ninh Bình

109

Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp Bình Minh

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

B13

Tỉnh Nam Định

110

Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp Bạch Long

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

111

Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp Rạng Đông

B15

Tỉnh Thanh Hóa

112

Công ty TNHH ứng dụng CNC và TP sữa Yên Mỹ

113

Công ty TNHH hai thành viên nông nghiệp Lam Sơn

114

Công ty TNHH một thành viên hai thành viên Hồ Gươm - Sông Âm

115

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lang Chánh

Chưa được phê duyệt mô hình sắp xếp, đổi mới

116

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Cẩm Ngọc

B16

Tỉnh Nghệ An

117

Công ty TNHH một thành viên lâm công nghiệp Sông Hiếu

118

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Tương Dương

119

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Con Cuông

120

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đô Lương

121

Ban quản lý rừng phòng hộ Quỳnh Lưu

122

Công ty TNHH một thành viên Đầu tư phát triển chè Nghệ An

123

Công ty TNHH một thành viên Cà phê, cao su Nghệ An

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

124

Công ty Cổ phần Nông nghiệp Sông Con

125

Công ty Cổ phần Nông nghiệp 3/2

126

Công ty TNHH một thành viên Nông nghiệp An Ngãi

Chưa thực hiện sắp xếp, đổi mới

127

Công ty TNHH một thành viên Nông nghiệp 1/5

128

Công ty TNHH một thành viên Nông nghiệp Xuân Thành

B17

Tỉnh Hà Tĩnh

129

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp và dịch vụ Hương Sơn

130

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp và dịch vụ Chúc A

B18

Tỉnh Quảng Bình

131

Công ty TNHH một thành viên lâm công nghiệp Bắc Quảng Bình

132

Công ty TNHH một thành viên lâm công nghiệp Long Đại

133

Công ty Cổ phần Việt Trung Quảng Bình

134

Công ty Cổ phần Lệ Ninh

B19

Tỉnh Quảng Trị

135

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Triệu Hải

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

136

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bến Hải

137

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đường 9

B20

Tỉnh Thừa Thiên Huế

138

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Nam Hòa

139

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Tiền Phong

140

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Phong Điền

Chưa thực hiện sắp xếp, đổi mới

B21

Tỉnh Quảng Nam

141

Công ty Cổ phần nông lâm nghiệp Quyết Thắng Quảng Nam

B22

Tỉnh Quảng Ngãi

142

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ba Tô

143

Công ty Cổ phần Nông lâm nghiệp 24/3

144

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Trà Tân

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

B23

Tỉnh Bình Định

145

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Quy Nhơn

146

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Hà Thanh

147

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Sông Kôn

B24

Tỉnh Khánh Hòa

148

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Trầm Hương

149

Công ty TNHH một thành viên lâm sản Khánh Hòa

B25

Tỉnh Ninh Thuận

150

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ninh Sơn

151

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Tân Tiến

B26

Tỉnh Bình Thuận

152

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Sông Dinh

153

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bình Thuận

Chưa thực hiện sắp xếp, đổi mới

B27

Tỉnh Kon Tum

145

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đắk Tô

155

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đắk Glei

156

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ngọc Hồi

157

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Sa Thầy

158

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ia H'Drai

159

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Kon P'long

160

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Kon Rẫy

B28

Tỉnh Gia Lai

161

Công ty cổ phần chè Bàu Cạn

162

Công ty cổ phần Cà phê Gia Lai

163

Công ty cổ phần Chè Biển Hồ

164

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Trạm Lập

165

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đắk Roong

166

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Hà Nừng

167

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Sơ Pai

168

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Krông Pa

169

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ka Nak

170

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lơ Ku

171

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Kông H'de

172

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Kông Ch'ro

173

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Kông Chiêng

174

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ia Pa

B29

Tỉnh Đắk Nông

175

Công ty Cổ phần cà phê Thuận An

176

Công ty TNHH một thành viên cà phê Đức Lập

Chưa thực hiện sắp xếp, đổi mới

177

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Nam Nung

178

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đại Thành

179

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Nam Tây Nguyên

180

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đắk N'Tao

181

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Quảng Sơn

182

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đức Hòa

183

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đắk Wil

184

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đắk Măng - Ban QL rừng phòng hộ Đắk Măng.

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

185

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Trường Xuân

186

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Thuận Tân

187

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Gia Nghĩa

188

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đức Lập

189

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Quảng Đức

190

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Quảng Tín

B30

Tỉnh Đắk Lắk

191

Công ty Cổ phần Cao su Đắk Lắk

192

Công ty Cổ phần Cà phê Thắng Lợi

193

Công ty Cổ phần Cà phê Phước An

194

Công ty TNHH một thành viên Cà phê ca cao Tháng 10

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

195

Công ty Cổ phần Cà phê Ea Pốk

196

Công ty TNHH một thành viên sản xuất kinh doanh tổng hợp Krông Ana

Chưa thực hiện sắp xếp, đổi mới

197

Công ty TNHH hai thành viên cà phê Cư Pul

198

Công ty TNHH một thành viên Cà phê Buôn Ma Thuột

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

199

Công ty TNHH một thành viên Cà phê ca cao Krông Ana

200

Công ty TNHH một thành viên Cà phê Đray H'linh

201

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lắk

202

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Krông Bông

203

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ea Kar

204

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp M'Đrắk

205

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ea Wy

206

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Buôn Wing

207

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Chư Pảh

208

Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Phước An

209

Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Ea H'leo

210

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Thuần Mẫn

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

211

Công ty TNHH hai thành viên lâm nghiệp Buôn Ja Wầm

212

Công ty TNHH Chế biến thực phẩm và lâm nghiệp Đắk Lắk

213

Công ty TNHH Cao su và lâm nghiệp Phước Hòa - Đắk Lắk

B31

Tỉnh Lâm Đồng

214

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Di Linh

215

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Tam Hiệp

216

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bảo Thuận

217

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đạ Huoai

218

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đơn Dương

219

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Đạ Tẻh

220

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bảo Lâm

221

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lộc Bắc

B32

Tỉnh Bình Phước

222

Công ty Cổ phần cao su Sông Bé

B33

Tỉnh Bình Dương

223

Công ty Cổ phần nông lâm nghiệp Bình Dương

224

Công ty Cổ phần cao su Bình Dương

B34

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

225

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu

Chưa thực hiện sắp xếp, đổi mới

B35

Tỉnh Đồng Nai

226

Công ty TNHH Nông nghiệp Đồng Nai VinEco

227

Công ty Cổ phần Cao su công nghiệp

228

Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp Thọ Vực

Chưa hoàn thành sắp xếp, đổi mới

B36

Tỉnh Tây Ninh

229

Công ty Cổ phần mía đường Tây Ninh

230

Công ty TNHH một thành viên 22/12 Tây Ninh

B37

Thành phố Hồ Chí Minh

231

Công ty TNHH một thành viên Bò sữa Thành phố Hồ Chí Minh

Chưa thực hiện sắp xếp, đổi mới

232

Công ty TNHH một thành viên Cây trồng Thành phố Hồ Chí Minh

B38

Tỉnh Long An

233

Công ty TNHH một thành viên Đồng Tháp I

234

Công ty TNHH một thành viên Đồng Tháp IV

B39

Tỉnh Sóc Trăng

235

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Sóc Trăng

Chưa thực hiện sắp xếp, đổi mới

B40

Thành phố Cần Thơ

236

Nông trường Sông Hậu

Chưa thực hiện sắp xếp, đổi mới

237

Công ty TNHH một thành viên nông nghiệp Cờ Đỏ

B41

Tỉnh Cà Mau

238

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp U Minh Hạ

Chưa thực hiện sắp xếp, đổi mới

239

Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Ngọc Hiển

B42

Tỉnh Kiên Giang

240

Công ty TNHH hai thành viên nông lâm nghiệp Kiên Giang

C

CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP THUỘC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

241

Công ty TNHH một thành viên cao su Bình Phước - Tỉnh ủy Bình Phước

242

Công ty TNHH một thành viên Thanh niên xung phong - Tỉnh đoàn Tây Ninh

243

Công ty TNHH một thành viên 30/4 - Tỉnh ủy Tây Ninh

II. TÌNH HÌNH ĐẤT KHU VỰC SẠT LỞ, BỒI ĐẮP TRONG 5 NĂM (2020-2024)

1. Đối tượng thực hiện

Kiểm kê toàn bộ diện tích đất sạt lở, bồi đắp trong 5 năm qua (2020-2024) được tính từ 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, bao gồm: Diện tích bị sạt lở (khu vực bờ sông, khu vực đồi núi, khu vực bờ biển), diện tích bồi đắp (khu vực bờ sông, khu vực bờ biển) theo các loại đất theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai năm 2024.

2. Mục đích thực hiện

- Xác định số lượng điểm sạt lở, bồi đắp, được điều tra thực địa và khoanh vẽ trên bản đồ kiểm kê đất đai.

- Diện tích tương ứng của từng điểm bị sạt lở, bồi đắp.

- Xác định rõ nguyên nhân, cần thiết thực hiện kiểm kê diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp.

3. Nội dung thực hiện

Đối với kiểm kê diện tích đất khu vực sạt lở, bồi đắp trong 5 năm qua (2020-2024) được rà soát, xác định khoanh vẽ trên bản đồ kiểm kê đất đai về vị trí, khu vực, loại đất và năm sạt lở, bồi đắp và tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 theo địa bàn đơn vị hành chính cấp xã và được tổng hợp vào Biểu số 01/KKSL và Biểu số 02/KKSL. Trong đó:

3.1. Biểu số 01/KKSL: Kiểm kê diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2020-2024), biểu này được tổng hợp tự động từ bản đồ kiểm kê trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai gồm:

- Diện tích bị sạt lở: Diện tích sạt lở vùng bờ sông (SLS); diện tích bị sạt lở vùng đồi núi (SLN); diện tích sạt lở vùng bờ biển (SLB);

- Diện tích bồi đắp: Diện tích bồi đắp vùng bờ sông (BDS); diện tích bồi đắp vùng bờ biển (BDB).

3.2. Biểu số 02/KKSL: Danh sách điểm bị sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2020-2024), cụ thể như sau:

- Danh mục điểm sạt lở, bồi đắp: Được liệt kê chi tiết từng vị trí, địa điểm từ bản đồ kiểm kê và tổng hợp trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai;

- Tổng diện tích: Được tổng hợp tự động từ bản đồ kiểm kê đất đai và tổng hợp trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai;

- Địa điểm sạt lở, bồi đắp: Đối với cấp xã được cập nhật trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai; đối với cấp huyện, cấp tỉnh, cả nước được tự động tổng hợp từ cấp dưới trực tiếp;

- Năm sạt lở, bồi đắp: Được cập nhật trên phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai.

4. Báo cáo kiểm kê đất đai chuyên đề về diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2020-2024)

Báo cáo cần phân tích, đánh giá một số nội dung chính như sau:

- Đánh giá hiện trạng về diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp trong 05 năm qua (2020-2024);

- Số lượng điểm đất bị sạt lở, bồi đắp (qua từng năm);

- Vị trí các điểm đất bị sạt lở, bồi đắp (có hình ảnh của từng vị trí khu vực bị sạt lở, bồi đắp);

- Nguyên nhân và các giải pháp.

4. Sản phẩm giao nộp

Sản phẩm được thực hiện ở các cấp xã, huyện, tỉnh (dạng số và dạng giấy):

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề về khu vực đất bị sạt lở, bồi đắp;

- Biểu kiểm kê khu vực đất bị sạt lở, bồi đắp theo Biểu số 01/KKSL và Biểu số 02/KKSL.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ về kiểm kê đất đai ngày 16/09/2024 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


217

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.252.38
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!