Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
11/04/2024 13:30 PM

Cho tôi hỏi thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được quy định như thế nào? – Vũ Anh (Thừa Thiên Huế)

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 09/4/2024 Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quyết định 945/QĐ-BVHTTDL về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Theo Quyết định 945/QĐ-BVHTTDL năm 2024 quy định về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia như sau:

(1) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính

- Chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.

- Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

(2) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử.

(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 31/2024/NĐ-CP);

+ Bản sao hợp pháp các văn bằng chuyên môn có liên quan.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

(4) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính

Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Đối tượng thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là: Cá nhân, tổ chức.

(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

Cơ quan giải quyết thủ tục là: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.

(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Được cấp Chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

(8) Phí, lệ phí

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia không thu lệ phí

(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 31/2024/NĐ-CP).

(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa, lịch sử (khảo cổ học, văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân học, cổ sinh vật học (động vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp liên quan đến các chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã thực hiện hoạt động sưu tầm cổ vật;

- Không đang trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định của tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính;

- Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

Quản lý hoạt động mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Việc quản lý hoạt động mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia được quy định tại Điều 24 Nghị định 98/2010/NĐ-CP như sau:

- Nhà nước thống nhất quản lý hoạt động mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh, mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

- Việc kinh doanh di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia phải tuân thủ các quy định của pháp luật về di sản văn hóa, pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về thuế và các quy định pháp luật khác có liên quan.

- Nhà nước bảo hộ việc mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đối với những di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đã được đăng ký theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển quyền sở hữu đối với di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đã đăng ký và đăng ký đối với di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia mua bán có nguồn gốc hợp pháp chưa được đăng ký.

- Nghiêm cấm mua bán di vật, cổ vật có nguồn gốc bất hợp pháp.

- Nghiêm cấm mua bán trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để mang ra nước ngoài.

Đoàn Đức Tài

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 290

Bài viết về

lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn