Cavet là gì? Mức phạt các lỗi liên quan đến cavet xe năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
15/11/2023 09:33 AM

Cavet là gì? Không có hoặc không mang cavet xe thì bị phạt bao nhiêu? – Hùng Thuận (Thái Bình)

Cavet là gì? Mức phạt các lỗi liên quan đến cavet xe năm 2023

Cavet là gì? Mức phạt các lỗi liên quan đến cavet xe năm 2023 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Cavet là gì?

Hiện nay, pháp luật không có định nghĩa cavet là gì. Có thể hiểu cavet (hay Giấy đăng ký xe) là một loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, xác nhận quyền sở hữu của chủ xe đối với phương tiện.

Theo khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008, người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

- Đăng ký xe;

- Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008;

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 Luật Giao thông đường bộ 2008;

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Như vậy, cavet xe là một loại giấy tờ bắt buộc phải mang theo khi điều khiển xe tham gia giao thông.

2. Mức phạt các lỗi liên quan đến cavet xe năm 2023

* Đối với ô tô:

- Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc):

+ Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

+ Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

+ Nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện.

- Sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

+ Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

+ Bị tịch thu Giấy đăng ký xe không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

+ Nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện.

- Không mang theo Giấy đăng ký xe bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

Căn cứ pháp lý: Điểm a khoản 4, điểm b khoản 6, điểm a khoản 8, điểm đ khoản 8 Điều 16; điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

* Đối với xe mô tô, xe gắn máy:

- Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng:

+ Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

+ Nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện.

- Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp:

+ Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

+ Bị tịch thu Giấy đăng ký xe không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa.

- Không mang theo Giấy đăng ký xe bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Căn cứ pháp lý: Điểm a, b khoản 2, điểm b khoản 4, điểm đ khoản 4 Điều 17; điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

* Đối với xe máy chuyên dùng:

Người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo Giấy đăng ký xe bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Căn cứ pháp lý: Điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,830

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn