Tổng hợp ký hiệu biển số xe quân đội

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
04/10/2022 16:34 PM

Tôi muốn biết thế nào là xe quân đội? Các ký hiệu trên biển số xe quân đội thể hiện điều gì? - Hoàng Ngọc (Bình Phước)

Tổng hợp ký hiệu biển số xe quân đội

Tổng hợp ký hiệu biển số xe quân đội

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Thế nào là xe quân đội?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 169/2021/TT-BQP, xe quân sự (hay còn gọi là xe quân đội) gồm xe cơ giới và xe máy chuyên dùng được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, sử dụng vào mục đích quân sự, quốc phòng.

Trong đó:

- Xe cơ giới gồm ô tô (kể cả xe cơ sở là ô tô có lắp các trang thiết bị chuyên dùng, ô tô đầu kéo, ô tô điện); xe xích; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô; mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện).

- Xe máy chuyên dùng gồm xe máy chuyên dùng quân sự, xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe chuyên dùng khác có tham gia giao thông được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP.

2. Bảng ký hiệu biển số xe quân đội

Biển số đăng ký xe (biển kiểm soát) là tấm biển gắn trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng mà trên đó thể hiện chữ và số do cơ quan có thẩm quyền cấp; đây là ký hiệu pháp lý về quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng xe quân sự của cơ quan, đơn vị. (Khoản 4 Điều 3 Thông tư 169/2021/TT-BQP)

Dưới đây là bảng ký hiệu biển số xe quân đội được quy định tại Phụ lục III Thông tư 169/2021/TT-BQP

TT

TÊN ĐƠN VỊ

KÝ HIỆU BIỂN SỐ

1

Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc Phòng

TM

2

Tổng cục Chính trị

TC

3

Tổng cục Hậu cần

TH

4

Tổng cục Kỹ thuật

TT

5

Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

TK

6

Tổng cục II

TN

7

Quân Khu 1

KA

8

Quân Khu 2

KB

9

Quân Khu 3

KC

10

Quân Khu 4

KD

11

Quân Khu 5

KV

12

Quân Khu 7

KP

13

Quân Khu 9

KK

14

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

KT

15

Quân đoàn 1

AA

16

Quân đoàn 2

AB

17

Quân đoàn 3

AC

18

Quân đoàn 4

AD

19

Quân chủng Phòng không - Không quân

QA

20

Quân chủng Hải quân

QH

21

Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng

QB

22

Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển

QC

23

Bộ Tư lệnh 86

QM

24

Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

BL

25

Binh chủng Tăng, Thiết giáp

BB

26

Binh chủng Công binh

BC

27

Binh chủng Đặc công

BK

28

Binh chủng Pháo binh

BP

29

Binh chủng Hóa học

BH

30

Binh chủng Thông tin liên lạc

BT

31

Học viện Quốc phòng

HA

32

Học viện Lục quân

HB

33

Học viện Chính trị

HC

34

Học viện Hậu cần

HE

35

Học viện Kỹ thuật quân sự

HD

36

Học viện Quân y

HH

37

Trường Sĩ quan Lục quân 1

HT

38

Trường Sĩ quan Lục quân 2

HQ

39

Trường Sĩ quan Chính trị

HN

40

Cục Đối ngoại

PA

41

Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam

PG

42

Ban Cơ yếu Chính phủ

PK

43

Viện Khoa học và Công nghệ quân sự

PQ

44

Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng

PM

45

Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga

PX

46

Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

pp- 10

47

Bệnh viện quân y 175

PP-40

48

Viện Y học cổ truyền Quân đội

PP-60

49

Binh đoàn 11

AV

50

Binh đoàn 12

AT

51

Binh đoàn 15

AN

52

Binh đoàn 16

AX

53

Binh đoàn 18

AM

54

Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

VT

55

Tổng công ty 36 - CTCP

CA

56

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

CB

57

Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân

CD

58

Tổng công ty Đông Bắc

CH

59

Tổng công ty Thái Sơn

CM

60

Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng

CN

61

Tổng công ty 319

CP

62

Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất

CT

63

Tổng công ty xây dựng Lũng Lô

CV

3. Quyền ưu tiên của xe quân đội

Theo khoản 1 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008, xe quân sự (hay xe quân đội) là một trong những xe được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào.

Khi đó, xe quân đội khi đi làm nhiệm vụ phải có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định; không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.

Như vậy, khi có tín hiệu của xe quân đội, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường, không được gây cản trở xe quân đội.

(Khoản 2, 3 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008)

4. Mức phạt hành vi cản trở hoặc không nhường đường khi xe quân đội làm nhiệm vụ

Vì xe quân đội là một trong những xe có quyền ưu tiên nên người tham gia thông phải thực hiện việc nhường đường theo đúng quy định.

Trong trường hợp người tham gia giao thông có các hành vi cản trở hoặc không nhường đường xe quân đội thì sẽ có thể nhận các mức phạt hành chính sau đây:

- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau. Trong trường hợp gây ra tai nạn giao thì sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Điểm n khoản 3 và điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn hoặc gây cản trở đối với xe cơ giới xin vượt, gây cản trở xe ưu tiên.

(Điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Thanh Rin

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 342,968

Bài viết về

lĩnh vực Tài chính nhà nước

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn