Chế độ bệnh nghề nghiệp và 05 điều cần biết

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Châu Văn Trọng
27/08/2022 10:46 AM

Tôi muốn biết quy định của pháp luật về bệnh nghề nghiệp hiện nay như thế nào? – Phi Hùng (Bình Định)

Chế độ bệnh nghề nghiệp và 05 điều cần biết

Chế độ bệnh nghề nghiệp và 05 điều cần biết

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Bệnh nghề nghiệp là gì?

Theo khoản 9 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015, bệnh nghề nghiệp được quy định là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.

2. Danh mục bệnh nghề nghiệp hiện nay

Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm được quy định tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT bao gồm 34 bệnh nghề nghiệp sau:

STT

Bệnh nghề nghiệp

STT

Bệnh nghề nghiệp

1

Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp

18

Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn

2

Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp

19

Bệnh giảm áp nghề nghiệp

3

Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp

20

Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân

4

Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp

21

Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ

5

Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp

22

Bệnh phóng xạ nghề nghiệp

6

Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp

23

Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp

7

Bệnh hen nghề nghiệp

24

Bệnh nốt dầu nghề nghiệp

8

Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp

25

Bệnh sạm da nghề nghiệp

9

Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng

26

26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm

10

Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp

27

27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài

11

Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp

28

Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su

12

Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp

29

Bệnh Leptospira nghề nghiệp

13

Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp

30

Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp

14

Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp

31

Bệnh lao nghề nghiệp

15

Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp

32

Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

16

Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp

33

Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp

17

Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp

34

Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp

 3. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Theo quy định tại Điều 46 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 thì người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành nêu trên.

- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp.

4. Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

4.1 Trợ cấp một lần

Căn cứ Điều 48 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về Trợ cấp một lần thì:

Đối tượng được hưởng trợ cấp một lần: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.

Mức trợ cấp một lần:

- Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.

- Ngoài mức trợ cấp quy định như trên, người lao động còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.

Trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.

(Mức trợ cấp một lần được hướng dẫn chi tiết tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH)

4.2 Trợ cấp hằng tháng

Căn cứ Điều 49 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về Trợ cấp hằng tháng thì:

Đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng: Người lao động bị bệnh nghề nghiệp làm suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên.

Mức trợ cấp hằng tháng:

- Người lao động bị suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.

- Ngoài mức trợ cấp như trên, hằng tháng người lao động còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.

Trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.

(Mức trợ cấp hàng tháng được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH)

5. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định tại Điều 58 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015, bao gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội.

- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh nghề nghiệp cho NLĐ phát hiện bị bệnh nghề nghiệp khi đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc 2022?

Người lao động bị bệnh nghề nghiệp trở lại làm việc sau khi điều trị thì có được nghỉ dưỡng sức hay không?

Người lao động đã nghỉ hưu thực hiện khám, giám định bệnh nghề nghiệp nhưng mất sổ sức khỏe thì làm thế nào?

Văn Trọng

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 19,293

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn