Xếp lương công chức ngành y tế theo vị trí việc làm khi thực hiện cải cách tiền lương (Hình từ internet)
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản và các khoản phụ cấp.
Trong đó, lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương); các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).
Với bảng lương mới theo vị trí việc làm, mức lương đối với công chức ngành y tế sẽ được cải cách với cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương). Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
Trả lương theo vị trí việc làm là việc căn cứ vào từng chức danh, chức vụ, cơ cấu tổ chức trong công chức, viên chức để xác định mức lương cụ thể cho từng đối tượng.
Người mới nếu đáp ứng được yêu cầu công việc tại vị trí việc làm đó sẽ được hưởng lương tương xứng với công sức và kết quả làm việc.
Thời điểm thực hiện cải cách tiền lương là ngày 01/7/2024.
Vì vậy, từ ngày 01/7/2024, sẽ thực hiện xếp lương công chức ngành y tế theo vị trí việc làm.
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 19/2023/TT-BYT ngày 06/11/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế.
Theo đó, danh mục vị trí việc làm công chức ngành y tế được quy định như sau:
TT |
Vị trí việc làm |
Ngạch công chức |
Cấp hành chính |
||
Trung ương |
Tỉnh |
Huyện |
|||
I |
Lĩnh vực Y tế dự phòng |
|
|||
1 |
Chuyên viên cao cấp về Kiểm soát bệnh tật |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về Kiểm soát bệnh tật |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về Kiểm soát bệnh tật |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
II |
Lĩnh vực Thiết bị y tế, Công trình y tế |
|
|||
1 |
Chuyên viên cao cấp về thiết bị y tế, công trình y tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về thiết bị y tế, công trình y tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về thiết bị y tế, công trình y tế |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
III |
Lĩnh vực Dược |
|
|||
1 |
Chuyên viên cao cấp về Dược |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về Dược |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về Dược |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
IV |
Lĩnh vực An toàn thực phẩm |
|
|||
1 |
Chuyên viên cao cấp về An toàn thực phẩm |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về An toàn thực phẩm |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về An toàn thực phẩm |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
V |
Lĩnh vực Dân số |
|
|||
1 |
Chuyên viên cao cấp về Dân số |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về Dân số |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về Dân số |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
VI |
Lĩnh vực Khám, chữa bệnh |
|
|||
1 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý khám, chữa bệnh |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về quản lý khám, chữa bệnh |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về quản lý khám, chữa bệnh |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
VII |
Lĩnh vực Bảo hiểm y tế |
|
|||
1 |
Chuyên viên cao cấp về Bảo hiểm y tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về Bảo hiểm y tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về Bảo hiểm y tế |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
VIII |
Lĩnh vực sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em |
|
|||
1 |
Chuyên viên cao cấp về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em |
Chuyên viên cao cấp |
x |
||
2 |
Chuyên viên chính về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
Chuyên viên về Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em |
Chuyên viên |
x |
x |
x |
Thông tư 19/2023/TT-BYT áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức hành chính thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực y tế từ trung ương đến địa phương gồm:
- Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Y tế và các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực y tế.
- Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) quản lý nhà nước về y tế.
- Các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp huyện) quản lý nhà nước về y tế.