Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo 63 tỉnh thành phố? Tiêu chuẩn công nhận hộ nghèo năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Ngọc Nhi
01/02/2023 10:03 AM

Xin hỏi là đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo của 63 tỉnh thành phố có gì khác nhau? Tiêu chuẩn công nhận hộ nghèo năm 2023 quy định thế nào? - Thu Ngọc (Bình Phước)

Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo 63 tỉnh thành phố? Tiêu chuẩn công nhận hộ nghèo năm 2023

Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo 63 tỉnh thành phố? Tiêu chuẩn công nhận hộ nghèo năm 2023

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH ngày 19/01/2023 công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025

Theo đó. tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo 63 tỉnh thành phố như sau:

1. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo 63 tỉnh thành

TT

ĐỊA BÀN

Tỷ lệ nghèo đa chiều

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ cận nghèo

Hộ cận nghèo

 

 

(%)

(Hộ)

(%)

(Hộ)

(%)

(Hộ)

A

B

1 = 3 + 5

2 = 4 + 6

3

4

5

6

 

CHUNG CẢ NƯỚC

7,52

1.972.648

4,03

1.057.374

3,49

915.274

I

Trung du và miền núi phía Bắc

21,92

701.461

14,23

455.271

7,69

246.190

1

Hà Giang

49,96

94.727

37,08

70.318

12,87

24.409

2

Tuyên Quang

26,35

56.518

18,90

40.522

7,46

15.996

3

Cao Bằng

43,70

56.493

28,94

37.409

14,76

19.084

4

Lạng Sơn

19,29

37.817

8,92

17.497

10,36

20.320

5

Lào Cai

31,53

56.316

19,37

34.584

12,17

21.732

6

Yên Bái

18,38

40.448

12,92

28.443

5,46

12.005

7

Thái Nguyên

7,99

26.869

4,35

14.624

3,64

12.245

8

Bắc Kạn

33,70

27.666

24,71

20.281

9,00

7.385

9

Phú Thọ

9,37

39.549

5,19

21.919

4,18

17.630

10

Bắc Giang

8,01

37.743

3,81

17.946

4,20

19.797

11

Hòa Bình

22,32

49.205

12,29

27.091

10,03

22.114

12

Sơn La

27,51

81.585

17,83

52.883

9,68

28.702

13

Lai Châu

39,50

41.578

28,54

30.048

10,95

11.530

14

Điện Biên

39,98

54.947

30,35

41.706

9,63

13.241

II

Đồng bằng Sông Hồng

22,32

169.566

1,00

69.329

1,45

100.237

15

Hà Nội

0,11

2.527

0,03

745

0,08

1.782

16

Hải Phòng

2,49

15.744

0,78

4.961

1,70

10.783

17

Quảng Ninh

0,70

2.712

0,07

258

0,64

2.454

18

Hải Dương

3,62

23.630

1,69

11.037

1,93

12.593

19

Hưng Yên

3,93

16.038

1,93

7.855

2,01

8.183

20

Vĩnh Phúc

2,69

9.286

0,99

3.405

1,70

5.881

21

Bắc Ninh

2,32

8.576

0,94

3.467

1,38

5.109

22

Hà Nam

5,36

15.099

2,69

7.571

2,67

7.528

23

Nam Định

4,78

30.763

1,32

8.522

3,45

22.241

24

Ninh Bình

5,17

16.267

2,36

7.438

2,81

8.829

25

Thái Bình

4,40

28.924

2,14

14.070

2,26

14.854

III

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

10,04

571.251

4,99

284.137

5,05

287.114

26

Thanh Hóa

11,88

118.839

4,99

49.893

6,89

68.946

27

Nghệ An

12,62

108.919

6,41

55.348

6,20

53.571

28

Hà Tĩnh

7,83

30.013

3,79

14.527

4,04

15.486

29

Quảng Bình

9,76

25.103

5,00

12.855

4,76

12.248

30

Quảng Trị

14,93

26.961

9,14

16.512

5,79

10.449

31

Thừa Thiên Huế

6,86

22.589

3,56

11.735

3,30

10.854

32

Đà Nẵng

1,60

4.823

1,27

3.806

0,34

1.017

33

Quảng Nam

8,61

37.819

6,63

29.146

1,97

8.673

34

Quảng Ngãi

14,16

53.056

7,80

29.229

6,36

23.827

35

Bình Định

9,04

39.827

4,50

19.805

4,54

20.022

36

Phú Yên

12,12

31.882

4,10

10.781

8,02

21.101

37

Khánh Hòa

8,06

27.304

3,20

10.826

4,86

16.478

38

Ninh Thuận

11,37

21.102

5,93

11.015

5,43

10.087

39

Bình Thuận

6,85

23.014

2,58

8.659

4,27

14.355

IV

Tây Nguyên

15,39

236.647

8,39

129.160

6,99

107.487

40

Đăk Lăk

18,72

93.535

10,94

54.689

7,77

38.846

41

Đăk Nông

14,50

24.272

7,97

13.342

6,53

10.930

42

Gia Lai

19,78

75.803

10,06

38.550

9,72

37.253

43

Kon Tum

16,89

24.800

10,86

15.943

6,03

8.857

44

Lâm Đồng

5,34

18.237

1,94

6.636

3,40

11.601

V

Đông Nam Bộ

0,34

15.787

0,21

9.710

0,13

6.077

45

Thành phố Hồ Chí Minh

0,00

0

0,00

0

0,00

0

46

Đồng Nai

0,44

3.855

0,39

3.468

0,04

387

47

Bình Dương

0,75

2.492

0,70

2.326

0,05

166

48

Bình Phước

2,12

5.941

1,03

2.879

1,09

3.062

49

Tây Ninh

1,09

3.499

0,32

1.037

0,77

2.462

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

0,00

0

0,00

0

0,00

0

VI

Đồng bằng Sông Cửu Long

5,73

277.936

2,26

109.767

3,46

168.169

51

Long An

3,27

15.813

0,99

4.764

2,29

11.049

52

Tiền Giang

3,28

16.654

1,27

6.433

2,01

10.221

53

Bến Tre

7,16

28.773

3,50

14.073

3,66

14.700

54

Trà Vinh

5,69

16.309

1,88

5.404

3,80

10.905

55

Vĩnh Long

4,37

12.918

1,44

4.247

2,93

8.671

56

Cần Thơ

2,58

9.495

0,52

1.904

2,06

7.591

57

Hậu Giang

8,53

17.162

4,84

9.736

3,69

7.426

58

Sóc Trăng

12,40

41.381

4,54

15.139

7,87

26.242

59

An Giang

7,42

39.242

2,81

14.872

4,61

24.370

60

Đồng Tháp

5,40

24.143

2,17

9.701

3,23

14.442

61

Kiên Giang

5,08

23.641

1,90

8.854

3,18

14.787

62

Bạc Liêu

8,50

19.288

3,19

7.233

5,32

12.055

63

Cà Mau

4,27

13.117

2,41

7.407

1,86

5.710

2. Tiêu chuẩn công nhận hộ nghèo năm 2023

Tại Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 như sau:

2.1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025

- Tiêu chí thu nhập

+ Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.

+ Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.

- Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản

+ Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.

+ Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình;

Dinh dưỡng;

Bảo hiểm y tế;

Trình độ giáo dục của người lớn;

Tình trạng đi học của trẻ em;

Chất lượng nhà ở;

Diện tích nhà ở bình quân đầu người;

Nguồn nước sinh hoạt;

Nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

+ Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2.2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025

- Chuẩn hộ nghèo

+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

+ Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

- Chuẩn hộ cận nghèo

+ Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

+ Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

2.3. Chuẩn hộ có mức sống trung bình

- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.

- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Lưu ý: Chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo, chuẩn hộ có mức sống trung bình quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP:

Là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân;

Là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác giai đoạn 2022 - 2025.

 Xem chi tiết tại Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH có hiệu lực từ ngày 19/01/2023.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 13,468

Bài viết về

lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn