Tuổi nghỉ hưu năm 2022 đối với lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 55 tuổi 8 tháng đối với nữ và đủ 60 tuổi 6 tháng đối với nam.
So với tuổi nghỉ hưu năm 2021 thì tuổi nghỉ hưu năm 2022 đã được điều chỉnh tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ.
Độ tuổi nghỉ hưu năm 2022 đối với NLĐ sẽ tương ứng với tháng, năm sinh như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
||||
10 |
1961 |
60 tuổi 6 tháng |
5 |
2022 |
9 |
1966 |
55 tuổi 8 tháng
|
6 |
2022 |
11 |
1961 |
6 |
2022 |
10 |
1966 |
7 |
2022 |
||
12 |
1961 |
7 |
2022 |
11 |
1966 |
8 |
2022 |
||
1 |
1962 |
8 |
2022 |
12 |
1966 |
9 |
2022 |
||
2 |
1962 |
9 |
2022 |
1 |
1967 |
10 |
2022 |
||
3 |
1962 |
10 |
2022 |
2 |
1967 |
11 |
2022 |
||
4 |
1962 |
11 |
2022 |
3 |
1967 |
12 |
2022 |
||
5 |
1962 |
12 |
2022 |
4 |
1967 |
1 |
2023 |
||
6 |
1962 |
1 |
2023 |
|
|
|
|
Lưu ý, thời điểm hưởng lương hưu ở bảng được xác định như sau:
- Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
- Thời điểm người lao động được nhận lương hưu là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
Ví dụ:
- Anh A là lao động nam sinh tháng 10/1961:
+ Thời điểm nghỉ hưu của anh A sẽ là kết thúc ngày cuối cùng của tháng 04/2022 (đủ 60 tuổi 06 tháng).
+ Thời điểm bắt đầu nhận lương hưu của anh A sẽ là ngày đầu tiên của tháng 5/2022.
- Chị B là lao động nữ sinh tháng 9/1966:
+ Thời điểm nghỉ hưu của chị B sẽ là kết thúc ngày cuối cùng của tháng 5/2022 (đủ 55 tuổi 08 tháng).
+ Thời điểm bắt đầu nhận lương hưu của chị B sẽ là ngày đầu tiên của tháng 6/2022.
Theo quy định, Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của NLĐ làm việc ở điều kiện bình thường, cụ thể:
a. Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
b. Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
c. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
d. Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.
Đối với trường hợp này, tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động năm 2022 là 55 tuổi 6 tháng đối với nam và 50 tuổi 8 tháng đối với nữ. Tương ứng với tháng, năm sinh như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
||||
10 |
1966 |
55 tuổi 6 tháng |
5 |
2022 |
9 |
1971 |
50 tuổi 8 tháng
|
6 |
2022 |
11 |
1966 |
6 |
2022 |
10 |
1971 |
7 |
2022 |
||
12 |
1966 |
7 |
2022 |
11 |
1971 |
8 |
2022 |
||
1 |
1967 |
8 |
2022 |
12 |
1971 |
9 |
2022 |
||
2 |
1967 |
9 |
2022 |
1 |
1972 |
10 |
2022 |
||
3 |
1967 |
10 |
2022 |
2 |
1972 |
11 |
2022 |
||
4 |
1967 |
11 |
2022 |
3 |
1972 |
12 |
2022 |
||
5 |
1967 |
12 |
2022 |
4 |
1972 |
1 |
2023 |
||
6 |
1967 |
1 |
2023 |
|
|
|
|
Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với so với tuổi nghỉ hưu của NLĐ làm việc ở điều kiện bình thường tại thời điểm nghỉ hưu, cụ thể:
Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu.
Căn cứ pháp lý:
- Điều 169 Bộ luật Lao động 2019
- Nghị định 135/2020/NĐ-CP
>>> Xem thêm: Thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu của công chức trùng vào dịp nghỉ Tết nguyên đán sẽ được tính như thế nào?
Quý Nguyễn