Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
26/11/2024 16:00 PM

Sau đây là biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được quy định trong Nghị định 27/2023/NĐ-CP.

Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (Hình từ Internet)

Biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Theo nội dung được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP thì biểu khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản như sau:

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

(tấn/m3 khoáng sản nguyên khai)

Mức thu (Đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

   

1

Quặng sắt

Tấn

40.000 - 60.000

2

Quặng măng-gan (mangan)

Tấn

30.000 - 50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

10.000 - 70.000

4

Quặng vàng

Tấn

180.000 - 270.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

40.000 - 60.000

6

Quặng bạch kim, quặng bạc, quặng thiếc

Tấn

180.000 - 270.000

7

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon)

Tấn

30.000 - 50.000

8

Quặng chì, quặng kẽm

Tấn

180.000 - 270.000

9

Quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxit)

Tấn

10.000 - 30.000

10

Quặng đồng, quặng ni-ken (nicken)

Tấn

35.000 - 60.000

11

Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molybden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

180.000 - 270.000

12

Quặng crô-mít (cromit)

Tấn

10.000 - 60.000

13

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

20.000 - 30.000

II

Khoáng sản không kim loại

   

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.000 - 2.000

2

Đá, sỏi

 

-

2.1

Sỏi

m3

6.000 - 9.000

2.2

Đá

   

2.2.1

Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)

m3

60.000 - 90.000

2.2.2

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.500 - 7.500

3

Đá nung vôi, làm xi măng, làm phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)

m3

1.500 - 6.750

4

Đá làm fluorit

m3

1.500 - 4.500

5

Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)

   

5.1

Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ

m3

50.000 - 70.000

5.2

Đá hoa trắng làm bột carbonat

m3

1.500 - 7.500

6

Đá granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)

m3

50.000 - 70.000

7

Cát vàng

m3

4.500 - 7.500

8

Cát trắng

m3

7.500 - 10.500

9

Các loại cát khác

m3

3.000 - 6.000

10

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.250 - 3.000

11

Sét chịu lửa

Tấn

20.000 - 30.000

12

Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)

m3

30.000 - 45.000

13

Cao lanh

Tấn

4.200 - 5.800

14

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

20.000 - 30.000

15

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorit)

Tấn

20.000 - 30.000

16

A-pa-tít (apatit)

Tấn

3.000 - 5.000

17

Séc-păng-tin (secpentin)

Tấn

3.000 - 5.000

18

Than gồm:

- Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

- Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

- Than nâu, than mỡ

- Than khác

Tấn

6.000 - 10.000

19

Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

Tấn

50.000 - 70.000

E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen

A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz)

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)

20

Cuội, sạn

m3

6.000 - 9.000

21

Đất làm thạch cao

m3

2.000 - 3.000

22

Các loại đất khác

m3

1.000 - 2.000

23

Talc, diatomit

Tấn

20.000 - 30.000

24

Graphit, serecit

Tấn

3.000 - 5.000

25

Phen - sờ - phát (felspat)

Tấn

3.300 - 4.600

26

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000 - 3.000

27

Các khoáng sản không kim loại khác

Tấn

20.000 - 30.000

Hướng dẫn kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Việc kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định 27/2023/NĐ-CP như sau:

- Kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (không kể dầu thô, khí thiên nhiên, khí than) là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước 2015.

- Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%, được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước 2015.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 534

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]