Chạy quá tốc độ so với tốc độ tối đa cho phép bao nhiêu thì bị phạt?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
05/11/2024 08:56 AM

Chạy quá tốc độ so với tốc độ tối đa cho phép bao nhiêu thì bị phạt? Mức phạt lỗi chạy xe quá tốc độ hiện nay là bao nhiêu?

Chạy quá tốc độ so với tốc độ tối đa cho phép bao nhiêu thì bị phạt?

Chạy quá tốc độ so với tốc độ tối đa cho phép bao nhiêu thì bị phạt? (Hình từ internet)

1. Chạy quá tốc độ so với tốc độ tối đa cho phép bao nhiêu thì bị phạt?

Điều 12 Luật Giao thông đường bộ 2008Thông tư 31/2019/TT-BGTVT đã quy định người lái xe phải điều khiển xe thấp hơn hoặc bằng tốc độ tối đa cho phép. Do đó, việc chạy quá tốc độ so với tốc độ tối đa cho phép dù chỉ 1km/h thì cũng bị xem là vi phạm.

Tuy nhiên, khi lái xe quá tốc độ tối đa từ 5km/h trở lên thì mới bị phạt tiền, còn nếu chạy quá tốc độ dưới 5km/h thì có thể bị CSGT nhắc nhở.

2. Mức phạt lỗi chạy xe quá tốc độ

2.1. Mức phạt lỗi chạy xe quá tốc độ đối với ô tô

Tốc độ vượt quá tốc độ tối đa cho phép

Mức phạt tiền

Tước quyền sử dụng GPLX

Từ 05 đến dưới 10 km/h

800.000 - 1.000.000 đồng

 

Từ 10 đến 20 km/h

4.000.000 - 6.000.000 đồng

 1 - 3 tháng

Trên 20 đến 35 km/h

6.000.000 - 8.000.000 đồng

 2 - 4 tháng

- Trên 35 km/h

- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

10.000.000 - 12.000.000 đồng

  2 - 4 tháng

Căn cứ pháp lý: Điểm a khoản 3, điểm i khoản 5, điểm a khoản 6, điểm a, c khoản 7, điểm b, c khoản 11 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP

2.2. Mức phạt lỗi chạy xe quá tốc độ đối với xe máy

Tốc độ vượt quá tốc độ tối đa cho phép

Mức phạt tiền

Tước quyền sử dụng GPLX

Từ 05 đến dưới 10 km/h

300.000 - 300.000 đồng

 

Từ 10 đến 20 km/h

800.000 - 1.000.000 đồng

 

- Trên 20 km/h

- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

4.000.000 - 5.000.000 đồng

2 - 4 tháng

Căn cứ pháp lý: Điểm c khoản 2, điểm a khoản 4, điểm a, b khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6  Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP

3. Các biển báo tốc độ tối đa

* Biển số P.127 "Tốc độ tối đa cho phép"

Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người điều khiển phương tiện căn cứ vào điều kiện cụ thể khác như khí hậu thời tiết tình trạng mặt đường, tình hình giao thông, phương tiện, điều kiện sức khỏe để điều khiển phương tiện với tốc độ phù hợp, an toàn và không quá giá trị ghi trên biển.

* Biển số P.127a "Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm"

Áp dụng biển số P.127a cho một số trường hợp qua khu đông dân cư vào ban đêm nhằm mục đích nâng cao tốc độ vận hành khi đường ít xe chạy. Biển chỉ có hiệu lực trong thời gian ghi trên biển và trong phạm vi từ vị trí đặt biển đến vị trí biển số R.421 “Hết đoạn đường qua khu đông dân cư”. Biển được đặt sau vị trí biển số R.420 “Đoạn đường qua khu đông dân cư”.

* Biển số P.127b "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường"

Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường, nếu chỉ sử dụng biển đặt bên đường hoặc trên cột cần vươn hay giá long môn, sử dụng biển số P.127b. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.

* Biển số P.127c "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường"

Khi quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường, sử dụng biển số P.127c. Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.

* Biển số DP.127 "Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép"

- Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép P.127b, P.127c, đặt biển số DP.127 “Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” tương ứng với các phương án tổ chức giao thông. Trường hợp "Hết tất cả các lệnh cấm" đặt biển số DP.135.

- Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số DP.127d hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ 2008.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,688

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]