Tổ chức của Khối thi đua trong ngành Kế hoạch và Đầu tư (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BKHĐT, Khối thi đua được tổ chức trên cơ sở lựa chọn các cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ tương đồng hoặc gần về mặt địa lý. Khối thi đua trong ngành Kế hoạch và Đầu tư được tổ chức như sau:
(1) Các đơn vị thuộc Bộ gồm: 09 khối
KHỐI I
1. Vụ Pháp chế
2. Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư
3. Vụ Quốc phòng, an ninh
4. Cục Đầu tư nước ngoài
KHỐI II
1. Vụ Kinh tế công nghiệp, dịch vụ
2. Vụ Kinh tế nông nghiệp
3. Vụ Lao động, văn hóa, xã hội
4. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường
KHỐI III
1. Vụ Kinh tế đối ngoại
2. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ
3. Vụ Phát triển hạ tầng và đô thị
4. Vụ Quản lý các khu kinh tế
KHỐI IV
1. Cục Quản lý đấu thầu
2. Cục Phát triển doanh nghiệp
3. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
4. Cục Kinh tế hợp tác
KHỐI V
1. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân
2. Vụ Tài chính, tiền tệ
3. Vụ Quản lý quy hoạch
KHỐI VI
1. Văn phòng Bộ
2. Vụ Tổ chức cán bộ
3. Thanh tra Bộ
KHỐI VII
1. Tổng cục Thống kê
2. Viện Chiến lược phát triển
3. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương
KHỐI VIII
1. Học viện Chính sách và Phát triển
2. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng
3. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
KHỐI IX
1. Báo Đầu tư
2. Trung tâm Đổi mới sáng tạo
3. Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
(2) Các Sở gồm: 07 khối
I. Khối các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng
1. Thành phố Hà Nội
2. Thành phố Hải Phòng
3. Tỉnh Hải Dương
4. Tỉnh Hưng Yên
5. Tỉnh Ninh Bình
6. Tỉnh Thái Bình
7. Tỉnh Hà Nam
8. Tỉnh Nam Định
9. Tỉnh Bắc Ninh
10. Tỉnh Vĩnh Phúc
11. Tỉnh Quảng Ninh
II. Khối các tỉnh miền Núi, Biên giới phía Bắc
1. Tỉnh Lai Châu
2. Tỉnh Điện Biên
3. Tỉnh Sơn La
4. Tỉnh Cao Bằng
5. Tỉnh Lạng Sơn
6. Tỉnh Lào Cai
7. Tỉnh Hà Giang
III. Khối các tỉnh Trung du và Miền núi phía Bắc
1. Tỉnh Bắc Giang
2. Tỉnh Thái Nguyên
3. Tỉnh Bắc Kạn
4. Tỉnh Tuyên Quang
5. Tỉnh Phú Thọ
6. Tỉnh Yên Bái
7. Tỉnh Hòa Bình
IV. Khối các tỉnh Trung Bộ
1. Tỉnh Thanh Hóa
2. Tỉnh Nghệ An
3. Tỉnh Hà Tĩnh
4. Tỉnh Quảng Bình
5. Tỉnh Quảng Trị
6. Tỉnh Thừa Thiên Huế
V. Khối các tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung
1. Thành phố Đà Nẵng
2. Tỉnh Quảng Nam
3. Tỉnh Quảng Ngãi
4. Tỉnh Bình Định
5 . Tỉnh Phú Yên
6. Tỉnh Khánh Hòa
7. Tỉnh Kon Tum
8. Tỉnh Gia Lai
9. Tỉnh ĐắkLắk
10. Tỉnh Đắk Nông
11. Tỉnh Lâm Đồng
VI. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ
1. Thành phố Cần Thơ
2. Tỉnh Long An
3. Tỉnh Bến Tre
4. Tỉnh Tiền Giang
5. Tỉnh Đồng Tháp
6. Tỉnh Vĩnh Long
7. Tỉnh Trà Vinh
8. Tỉnh Kiên Giang
9. Tỉnh An Giang
10. Tỉnh Hậu Giang
11. Tỉnh Sóc Trăng
12. Tỉnh Bạc Liêu
13. Tỉnh Cà Mau
VII. Khối các tỉnh miền Đông Nam Bộ
1. Thành phố Hồ Chí Minh
2. Tỉnh Tây Ninh
3. Tỉnh Bình Phước
4. Tỉnh Bình Dương
5. Tỉnh Đồng Nai
6. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
7. Tỉnh Ninh Thuận
8. Tỉnh Bình Thuận
(3) Các Ban gồm: 07 khối
I. Khối các tỉnh đồng bằng Sông Hồng
1. Ban Quản lý các KCN và CX Hà Nội
2. Ban Quản lý KKT Hải Phòng
3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hải Dương
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Ninh Bình
6. Ban Quản lý KKT và các KCN tỉnh Thái Bình
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hà Nam
8. Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định
9. Ban Quản lý các KCN Bắc Ninh
10. Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc
11. Ban Quản lý KKT Quảng Ninh
II. Khối các tỉnh miền Núi, Biên giới phía Bắc
1. Ban Quản lý KKT cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu
2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Sơn La
3. Ban Quản lý KKT tỉnh Lào Cai
4. Ban Quản lý KKT tỉnh Cao Bằng
5. Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn
6. Ban Quản lý các KKT tỉnh Hà Giang
III. Khối các tỉnh Trung du và Miền núi phía Bắc
1. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hòa Bình
2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
3. Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Kạn
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Tuyên Quang
6. Ban Quản lý các KCN Phú Thọ
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Yên Bái
IV. Khối các tỉnh Trung Bộ
1. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa
2. Ban Quản lý KKT Đông Nam tỉnh Nghệ An
3. Ban Quản lý KKT tỉnh Hà Tĩnh
4. Ban Quản lý KKT Quảng Bình
5. Ban Quản lý KKT tỉnh Quảng Trị
7. Ban Quản lý KKT, CN tỉnh Thừa Thiên Huế
V. Khối các tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung
1. Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp Đà Nẵng
2. Ban Quản lý KKT mở Chu Lai
3. Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN tỉnh Quảng Ngãi
4. Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định
5. Ban Quản lý KKT tỉnh Phú Yên
6 Ban Quản lý KKT Vân Phong tỉnh Khánh Hòa
7. Ban Quản lý KKT tỉnh Kon Tum
8. Ban Quản lý KKT tỉnh Gia Lai
9. Ban Quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk
10. Ban Quản lý các KCN tỉnh Đắk Nông
11. Ban Quản lý các KCN tỉnh Lâm Đồng
VI. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ
1. Ban Quản lý các KCX và CN Cần Thơ
2. Ban Quản lý KKT tỉnh Long An
3. Ban Quản lý các KCN Bến Tre
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Tiền Giang
5. Ban Quản lý KKT Đồng Tháp
6. Ban Quản lý các KCN Vĩnh Long
7. Ban Quản lý KKT Trà Vinh
8. Ban Quản lý KKT tỉnh Kiên Giang
9. Ban Quản lý KKT tỉnh An Giang
10. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hậu Giang
11. Ban Quản lý các KCN tỉnh Sóc Trăng
12. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bạc Liêu
13. Ban Quản lý KKT tỉnh Cà Mau
14. Ban Quản lý KKT Phú Quốc tỉnh Kiên Giang
VII. Khối các tỉnh miền Đông Nam Bộ
1. Ban Quản lý các KCX và CN thành phố Hồ Chí Minh
2. Ban Quản lý KKT tỉnh Tây Ninh
3. Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Phước
4. Ban Quản lý các KCN Bình Dương
5. Ban Quản lý KCN Việt Nam-Singapore
6. Ban Quản lý các KCN Đồng Nai
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
8. Ban Quản lý các KCN tỉnh Ninh Thuận
10. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Thuận.
(4)
* Các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê gồm: 04 khối
Khối I. Khối đơn vị tổng hợp
1. Vụ Phương pháp chế độ và Quản lý chất lượng thống kê
2. Cục Thu thập dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin thống kê
3. Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia
4. Vụ Thống kê Tổng hợp và Phổ biến thông tin thống kê
5. Vụ Thống kê Giá
Khối II. Khối đơn vị chuyên ngành
1. Vụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng
2. Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
3. Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ
4. Vụ Thống kê Dân số và Lao động
5. Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường
Khối III. Khối đơn vị chức năng
1. Vụ Tổ chức cán bộ
2. Vụ Kế hoạch tài chính
3. Vụ Thống kê nước ngoài và Hợp tác quốc tế
4. Văn phòng Tổng cục Thống kê
5. Vụ Pháp chế và Thanh tra thống kê
Khối IV. Khối đơn vị sự nghiệp
1. Tạp chí Con số và Sự kiện
2. Viện khoa học Thống kê
3. Nhà Xuất bản Thống kê
4. Trường Cao đẳng Thống kê
5. Trường Cao đẳng Thống kê II
* Các Cục thống kê gồm 10 khối:
I. Khối các thành phố trực thuộc Trung ương
1. Cục Thống kê thành phố Hà Nội
2. Cục Thống kê thành phố Hải Phòng
3. Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh
4. Cục Thống kê thành phố Đà Nẵng
5. Cục Thống kê thành phố Cần Thơ
II. Khối các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng
1. Cục Thống kê tỉnh Hải Dương
2. Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên
3. Cục Thống kê tỉnh Ninh Bình
4. Cục Thống kê tỉnh Thái Bình
5. Cục Thống kê tỉnh Hà Nam
6. Cục Thống kê tỉnh Nam Định
7. Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh
8. Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc
III. Khối các tỉnh miền Núi biên giới phía Bắc
1. Cục Thống kê tỉnh Lai Châu
2. Cục Thống kê tỉnh Điện Biên
3. Cục Thống kê tỉnh Sơn La
4. Cục Thống kê tỉnh Cao Bằng
5. Cục Thống kê tỉnh Lạng Sơn
6. Cục Thống kê tỉnh Lào Cai
7. Cục Thống kê tỉnh Hà Giang
8. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh
IV. Khối các tỉnh Trung du và miền Núi phía Bắc
1. Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang
2. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên
3. Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn
4. Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang
5. Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ
6. Cục Thống kê tỉnh Yên Bái
7. Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình
V. Khối các tỉnh Bắc Trung bộ
1. Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa
2. Cục Thống kê tỉnh Nghệ An
3. Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh
4. Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình
5. Cục Thống kê tỉnh Quảng Trị
6. Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên-Huế
VI. Khối các tỉnh Duyên hải miền Trung
1. Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam
2. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ngãi
3. Cục Thống kê tỉnh Bình Định
4. Cục Thống kê tỉnh Phú Yên
5. Cục Thống kê tỉnh Khánh Hòa
6. Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận
VII. Khối các tỉnh Tây Nguyên
1. Cục Thống kê tỉnh Kon Tum
2. Cục Thống kê tỉnh Gia Lai
3. Cục Thống kê tỉnh Đắk Lắk
4. Cục Thống kê tỉnh Đắk Nông
5. Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng
VIII. Khối các tỉnh miền Tây Bắc Sông Hậu
1. Cục Thống kê tỉnh Long An
2. Cục Thống kê tỉnh Bến Tre
3. Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang
4. Cục Thống kê tỉnh Đồng Tháp
5. Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Long
6. Cục Thống kê tỉnh Trà Vinh
IX. Khối các tỉnh miền Tây Nam Sông Hậu
1. Cục Thống kê tỉnh Kiên Giang
2. Cục Thống kê tỉnh An Giang
3. Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang
4. Cục Thống kê tỉnh Sóc Trăng
5. Cục Thống kê tỉnh Bạc Liêu
6. Cục Thống kê tỉnh Cà Mau
X. Khối các tỉnh miền Đông Nam Bộ
1. Cục Thống kê tỉnh Tây Ninh
2. Cục Thống kê tỉnh Bình Phước
3. Cục Thống kê tỉnh Bình Dương
4. Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai
5. Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
6. Cục Thống kê tỉnh Bình Thuận.
Hoạt động của Khối thi đua trong ngành Kế hoạch và Đầu tư được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 15/2023/TT-BKHĐT như sau:
- Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ chính trị được giao và nội dung phong trào thi đua do Bộ trưởng phát động, Khối trưởng, Khối phó phối hợp xây dựng chương trình, kế hoạch, tiêu chí thi đua phù hợp; tổ chức ký kết giao ước thi đua, triển khai các hoạt động của Khối thi đua; sơ kết, tổng kết, tuyên truyền, nhân rộng điển hình tiên tiến trong Khối thi đua.
- Tổ chức đánh giá, bình xét, suy tôn các tập thể có thành tích tiêu biểu.
- Khi tổ chức hoạt động thi đua theo chuyên đề, các Khối thi đua xây dựng kế hoạch, nội dung và phối hợp với thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ để triển khai thực hiện.