Danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
31/01/2024 12:43 PM

Cho tôi hỏi danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hiện nay được quy định thế nào? - Minh Duyên (Đồng Tháp)

Danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP

Danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP

Danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Mẫu số 12/PLIII ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau: 

Mẫu số 12/PLIII

STT

Tên tỉnh, thành phố

Mã tỉnh, thành phố

1

An Giang

SAG

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

SBRVT

3

Bắc Kạn

SBC

4

Bắc Giang

SBG

5

Bạc Liêu

SBL

6

Bắc Ninh

SBN

7

Bến Tre

SBT

8

Bình Định

SBĐ

9

Bình Dương

SBD

10

Bình Phước

SBP

11

Bình Thuận

SBTH

12

Cà Mau

SCM

13

Cần Thơ

SCT

14

Cao Bằng

SCB

15

Đà Nẵng

SĐN

16

Đắk Lắk

SĐL

17

Đắk Nông

SĐKN

18

Điện Biên

SĐB

19

Đồng Nai

SĐGN

20

Đồng Tháp

SĐT

21

Gia Lai

SGL

22

Hà Giang

SHG

23

Hà Nam

SHN

24

Hà Nội

SHNI

25

Hà Tĩnh

SHT

26

Hải Dương

SHD

27

Hải Phòng

SHP

28

Hậu Giang

SHG

29

Hòa Bình

SHB

30

Hưng Yên

SHY

31

Khánh Hòa

SKH

32

Kiên Giang

SKG

33

Kon Tum

SKT

34

Lai Châu

SLC

35

Lâm Đồng

SLĐ

36

Lạng Sơn

SLS

37

Lào Cai

SLCI

38

Long An

SLA

39

Nam Định

SNĐ

40

Nghệ An

SNA

41

Ninh Bình

SNB

42

Ninh Thuận

SNT

43

Phú Thọ

SPT

44

Phú Yên

SPY

45

Quảng Bình

SQB

46

Quảng Nam

SQN

47

Quảng Ngãi

SQNI

48

Quảng Ninh

SQNH

49

Quảng Trị

SQT

50

Sóc Trăng

SST

51

Sơn La

SSL

52

Tây Ninh

STN

53

Thái Bình

STB

54

Thái Nguyên

STNG

55

Thanh Hoá

STH

56

Thừa Thiên Huế

STTH

57

Tiền Giang

STG

58

TP Hồ Chí Minh

SHCM

59

Trà Vinh

STV

60

Tuyên Quang

STQ

61

Vĩnh Long

SVL

62

Vĩnh Phúc

SVP

63

Yên Bái

SYB

2. Hình thức trả lương theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP

Theo Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì hình thức trả lương theo Điều 96 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:

- Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận trong hợp đồng lao động hình thức trả lương theo thời gian, theo sản phẩm và trả lương khoán như sau:

+ Tiền lương theo thời gian được trả cho người lao động hưởng lương theo thời gian, căn cứ vào thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, giờ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, cụ thể:

++ Tiền lương tháng được trả cho một tháng làm việc;

++ Tiền lương tuần được trả cho một tuần làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng thì tiền lương tuần được xác định bằng tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần;

++ Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng thì tiền lương ngày được xác định bằng tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn. 

Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tuần thì tiền lương ngày được xác định bằng tiền lương tuần chia cho số ngày làm việc trong tuần theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động;

++ Tiền lương giờ được trả cho một giờ làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động thỏa thuận tiền lương theo tháng hoặc theo tuần hoặc theo ngày thì tiền lương giờ được xác định bằng tiền lương ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong ngày theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019.

+ Tiền lương theo sản phẩm được trả cho người lao động hưởng lương theo sản phẩm, căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.

+ Tiền lương khoán được trả cho người lao động hưởng lương khoán, căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành.

- Tiền lương của người lao động theo các hình thức trả lương quy định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng. Người sử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến việc mở tài khoản và chuyển tiền lương khi chọn trả lương qua tài khoản cá nhân của người lao động.

 

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,960

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn