QCVN 01:2022/BQP: Quy định về hành lang an toàn trong rà phá bom mìn

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
30/01/2024 08:31 AM

Tôi muốn biết Hành lang an toàn trong rà phá bom mìn là gì? Khi nào sẽ áp dụng hành lang an toàn trong rà phá bom mìn? – Hoàng Long (Tây Ninh)

QCVN 01:2022/BQP: Quy định về hành lang an toàn trong rà phá bom mìn

QCVN 01:2022/BQP: Quy định về hành lang an toàn trong rà phá bom mìn (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. QCVN 01:2022/BQP là quy chuẩn gì?

QCVN 01:2022/BQP là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rà phá bom mìn vật nổ, do Bộ Tư lệnh Công binh biên soạn, Bộ Tổng Tham mưu trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật, quản lý và an toàn đối với hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ có liên quan đến chiến tranh tại Việt Nam.

Đối tượng áp dụng của QCVN 01:2022/BQP là mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động điều tra, khảo sát, rà phá bom mìn vật nổ trên lãnh thổ Việt Nam.

2. QCVN 01:2022/BQP: Quy định về hành lang an toàn trong rà phá bom mìn

2.1. Hành lang an toàn trong rà phá bom mìn là gì?

Hành lang an toàn trong rà phá bom mìn là phần diện tích đất liền kề xung quanh khu vực sẽ xây dựng công trình và cần được làm sạch bom mìn vật nổ để tránh tác động của bom mìn vật nổ còn lại trên phần diện tích này tới việc thi công công trình. Bề rộng của hành lang an toàn là khoảng cách trên bề mặt tính từ mép ngoài diện tích sử dụng cho công trình đến mép ngoài của khu vực được rà phá bom mìn.

2.2. Điều kiện áp dụng hành lang an toàn trong rà phá bom mìn

Hành lang an toàn trong rà phá bom mìn áp dụng khi có đủ các điều kiện sau:

- Áp dụng với hạng mục rà phá bom mìn của dự án xây dựng công trình;

- Chủ đầu tư huy động được tạm thời quỹ đất làm hành lang an toàn trong thời gian xây dựng công trình và không có các công trình đã xây dựng hiện hữu trong phạm vi đó;

- Áp dụng với diện tích đất được chủ đầu tư chỉ định cho các nhà thầu thi công công trình sử dụng phục vụ thi công.

2.3. Quy định chiều rộng hành lang an toàn trong rà phá bom mìn

- Đường giao thông cấp thấp (từ cấp V trở xuống), đường giao thông nông thôn: 2 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên.

- Đường giao thông cấp III và cấp IV, đào đắp kênh mương thủy lợi: 3 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên.

- Đường giao thông cấp I, cấp II, đường cao tốc, đường ra vào các cầu lớn: 5 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên.

- Các dự án xây dựng dân dụng, công nghiệp: 3 m tính từ mép chu vi đường biên ra phía ngoài.

- Nạo vét luồng lạch, độ sâu nạo vét không lớn hơn 3 m: 10 m tính từ mép trên ta luy đào của luồng ra phía ngoài về mỗi bên.

- Nạo vét luồng lạch, độ sâu nạo vét lớn hơn 3 m: 15 m tính từ mép trên ta luy đào của luồng ra phía ngoài về mỗi bên.

- Cầu nhỏ, cống qua đường các loại: 15 m tính từ mép ngoài cống/cầu và từ mép ngoài của trụ cầu hoặc đầu cống về mỗi bên.

- Cầu, cửa đường hầm giao thông, bến cảng: 50 m (tính từ mép công trình ra phía ngoài về 4 phía).

- Tuyến đường cáp quang, cáp thông tin, cáp điện ngầm: 1 m (trường hợp thi công đặt cáp bằng thủ công); 3 m (trường hợp thi công đặt cáp bằng máy), tính từ mép ngoài của công trình ra phía ngoài về mỗi bên.

- Tuyến đường ống dẫn nước các loại: 1 m (trường hợp thi công bằng thủ công), 3 m (trường hợp thi công bằng máy) tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên.

- Tuyến đường ống dẫn dầu, dẫn khí có đường kính ống không lớn hơn 0,2 m: 15 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên.

- Tuyến đường ống dẫn dầu, dẫn khí có đường kính ống lớn hơn 0,2 m: 25 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên.

- Kè bờ sông, biển: 5 m tính từ mép ngoài cùng hố móng ra phía ngoài về mỗi bên.

- Lỗ khoan khảo sát địa chất, khoan khai thác nước ngầm: 50 m tính từ tâm lỗ khoan ra xung quanh.

- Khai thác dầu mỏ hoặc khí đốt: 100 m tính từ mép ngoài của chân đế dàn khoan ra xung quanh.

- Công trình thủy lợi đầu mối, công trình phòng chống thiên tai, công trình trong đê, trên đê, dưới đê (cấp I, cấp II): Không quá 30 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài mỗi bên.

- Công trình thủy lợi đầu mối, công trình phòng chống thiên tai, công trình trong đê, trên đê, dưới đê (cấp III, cấp IV): Không quá 10 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài mỗi bên.

- Công trình trong hệ thống dẫn, chuyển nước, đê sông, đê biển, đê cửa sông: Không quá 5 m tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài mỗi bên.

- Công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn khác: 3 m tính từ mép chu vi đường biên ra ngoài.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,849

Bài viết về

lĩnh vực khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn