Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục dân quân tự vệ

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
11/11/2024 14:45 PM

Bài viết sau có nội dung về tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục dân quân tự vệ được quy định tại Nghị định 72/2020/NĐ-CP.

Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục dân quân tự vệ

Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục dân quân tự vệ (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục dân quân tự vệ

Theo quy định tại Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2020/NĐ-CP thì tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục dân quân tự vệ như sau:

- Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, các chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ cơ động được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 bộ quần áo đông(1), 01 bộ quần áo hè(1), 01 caravat, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giày da đen, 01 đôi giày vải thấp cổ, 01 bộ quần, áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn

1

Sao mũ cứng

Cái

01

02 năm

2

Sao mũ mềm

Cái

01

02 năm

3

Mũ cứng

Cái

01

02 năm

4

Mũ mềm

Cái

01

02 năm

5

Quần áo đông hoặc hè (1)

Bộ

01

01 năm

6

Cravat

Cái

01

02 năm

7

Dây lưng

Cái

01

02 năm

8

Bít tất

Đôi

02

01 năm

9

Giày da đen

Đôi

01

02 năm

10

Giày vải thấp cổ hoặc cao cổ

Đôi

01

01 năm

11

Quần, áo đi mưa

Bộ

01

03 năm

Ghi chú:(1) 

+ Bộ quần áo đông gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.

+ Bộ quần áo hè gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.

- Các chức vụ chỉ huy dân quân thường trực từ Trung đội trưởng trở lên được cấp phát năm đầu như quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2020/NĐ-CP và được cấp thêm 01 chăn, 01 màn, 01 gối, 01 chiếu, 01 đệm giường, 01 ba lô. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:

STT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn

1

Sao mũ cứng

Cái

01

02 năm

2

Sao mũ mềm

Cái

01

02 năm

3

Mũ cứng

Cái

01

02 năm

4

Mũ mềm

Cái

01

02 năm

5

Quần áo đông hoặc hè (2)

Bộ

01

01 năm

6

Quần lót

Cái

02

01 năm

7

Áo lót

Cái

02

01 năm

8

Khăn mặt

Cái

02

01 năm

9

Cravat

Cái

01

02 năm

10

Dây lưng

Cái

01

02 năm

11

Bít tất

Đôi

02

01 năm

12

Giày da đen

Đôi

01

01 năm

13

Giày vải thấp cổ hoặc cao cổ

Đôi

01

01 năm

14

Quần, áo đi mưa

Bộ

01

03 năm

15

Chăn

Cái

01

02 năm

16

Màn

Cái

01

02 năm

17

Gối

Cái

01

02 năm

18

Chiếu

Cái

01

01 năm

19

Đệm giường

Cái

01

04 năm

20

Ba lô

Chiếc

01

04 năm

Ghi chú: (2) 

+ Bộ quần áo đông gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.

+ Bộ quần áo hè gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.

+ Đối với các chức vụ chỉ huy hải đội dân quân thường trực ngoài tiêu chuẩn trang phục Dân quân tự vệ, hằng năm được cấp thêm 02 bộ trang phục dân sự. Kinh phí do địa phương bảo đảm.

- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng, chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ từ trung đội trưởng trở lên (trừ các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân thường trực, cơ động) được cấp phát năm đầu như quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2020/NĐ-CP. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:

STT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn

1

Sao mũ cứng

Cái

01

03 năm

2

Sao mũ mềm

Cái

01

03 năm

3

Mũ cứng

Cái

01

03 năm

4

Mũ mềm

Cái

01

03 năm

5

Quần áo đông hoặc hè nam, nữ (3)

Bộ

01

02 năm

6

Cravat

Cái

01

03 năm

7

Dây lưng

Cái

01

03 năm

8

Bít tất

Đôi

02

01 năm

9

Giày da đen nam

Đôi

01

02 năm

10

Giày da đen nữ

Đôi

01

02 năm

11

Giày vải thấp cổ hoặc cao cổ

Đôi

01

02 năm

12

Quần, áo đi mưa

Bộ

01

03 năm

Ghi chú: (3) 

+ Bộ quần áo đông của các chức vụ chỉ huy nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.

+ Bộ quần áo hè của các chức vụ chỉ huy nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.

- Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng, chiến sĩ Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 1 mũ cứng, 01 mũ mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 1 đôi giày vải cao cổ, 01 áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn

1

Sao mũ cứng

Cái

01

02 năm

2

Sao mũ mềm

Cái

01

02 năm

3

Mũ cứng

Cái

01

02 năm

4

Mũ mềm

Cái

01

02 năm

5

Quần áo chiến sĩ (4)

Bộ

01

01 năm

6

Dây lưng

Cái

01

02 năm

7

Bít tất

Đôi

02

01 năm

8

Giày vải cao cổ

Đôi

01

01 năm

9

Áo đi mưa chiến sĩ

Cái

01

03 năm

Ghi chú: (4) 

+ Bộ quần áo đông chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.

+ Bộ quần áo hè chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.

- Tiểu đội trưởng, thuyền trưởng và chiến sĩ dân quân thường trực được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 2 bộ quần áo chiến sĩ, 02 quần lót, 02 áo lót, 02 khăn mặt, 01 dây lưng, 2 đôi bít tất, 02 đôi giày vải cao cổ, 01 áo đi mưa, 01 chăn, 01 màn, 01 gối, 01 chiếu, 01 đệm giường, 01 ba lô. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn

1

Sao mũ cứng

Cái

01

02 năm

2

Sao mũ mềm

Cái

01

02 năm

3

Mũ cứng

Cái

01

02 năm

4

Mũ mềm

Cái

01

02 năm

5

Quần áo chiến sĩ (5)

Bộ

01

06 tháng

6

Quần lót

Cái

02

01 năm

7

Áo lót

Cái

02

01 năm

8

Khăn mặt

Cái

02

01 năm

9

Áo ấm

Cái

01

01 năm

10

Dây lưng

Cái

01

02 năm

11

Bít tất

Đôi

02

01 năm

12

Giày vải cao cổ

Đôi

02

01 năm

13

Áo mưa chiến sĩ

Cái

01

02 năm

14

Chăn

Cái

01

02 năm

15

Màn

Cái

01

02 năm

16

Gối

Cái

01

02 năm

17

Chiếu

Cái

01

01 năm

18

Đệm giường

Cái

01

04 năm

19

Ba lô

Chiếc

01

04 năm

Ghi chú: (5) 

+ Bộ quần áo đông chiến sĩ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.

+ Bộ quần áo hè chiến sĩ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.

- Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng, chiến sĩ Dân quân tự vệ tại chỗ, phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế như quy định tại khoản 4 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2020/NĐ-CP. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:

TT

Tên trang phục

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn

1

Sao mũ cứng

Cái

01

03 năm

2

Sao mũ mềm

Cái

01

03 năm

3

Mũ cứng

Cái

01

03 năm

4

Mũ mềm

Cái

01

03 năm

5

Quần áo đông hoặc hè chiến sĩ nam, nữ (6)

Bộ

02

02 năm

6

Dây lưng

Cái

01

02 năm

7

Bít tất

Đôi

02

02 năm

8

Giày vải

Đôi

01

02 năm

9

Áo mưa chiến sĩ

Cái

01

03 năm

Ghi chú: (6) 

+ Bộ quần áo đông chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.

+ Bộ quần áo hè chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 817

Bài viết về

lĩnh vực khác

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]