Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục dân quân tự vệ (Hình từ Internet)
Theo quy định tại Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2020/NĐ-CP thì tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục dân quân tự vệ như sau:
- Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, các chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ cơ động được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 bộ quần áo đông(1), 01 bộ quần áo hè(1), 01 caravat, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giày da đen, 01 đôi giày vải thấp cổ, 01 bộ quần, áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
5 |
Quần áo đông hoặc hè (1) |
Bộ |
01 |
01 năm |
6 |
Cravat |
Cái |
01 |
02 năm |
7 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
02 năm |
8 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
01 năm |
9 |
Giày da đen |
Đôi |
01 |
02 năm |
10 |
Giày vải thấp cổ hoặc cao cổ |
Đôi |
01 |
01 năm |
11 |
Quần, áo đi mưa |
Bộ |
01 |
03 năm |
Ghi chú:(1)
+ Bộ quần áo đông gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
+ Bộ quần áo hè gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
- Các chức vụ chỉ huy dân quân thường trực từ Trung đội trưởng trở lên được cấp phát năm đầu như quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2020/NĐ-CP và được cấp thêm 01 chăn, 01 màn, 01 gối, 01 chiếu, 01 đệm giường, 01 ba lô. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
5 |
Quần áo đông hoặc hè (2) |
Bộ |
01 |
01 năm |
6 |
Quần lót |
Cái |
02 |
01 năm |
7 |
Áo lót |
Cái |
02 |
01 năm |
8 |
Khăn mặt |
Cái |
02 |
01 năm |
9 |
Cravat |
Cái |
01 |
02 năm |
10 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
02 năm |
11 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
01 năm |
12 |
Giày da đen |
Đôi |
01 |
01 năm |
13 |
Giày vải thấp cổ hoặc cao cổ |
Đôi |
01 |
01 năm |
14 |
Quần, áo đi mưa |
Bộ |
01 |
03 năm |
15 |
Chăn |
Cái |
01 |
02 năm |
16 |
Màn |
Cái |
01 |
02 năm |
17 |
Gối |
Cái |
01 |
02 năm |
18 |
Chiếu |
Cái |
01 |
01 năm |
19 |
Đệm giường |
Cái |
01 |
04 năm |
20 |
Ba lô |
Chiếc |
01 |
04 năm |
Ghi chú: (2)
+ Bộ quần áo đông gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
+ Bộ quần áo hè gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
+ Đối với các chức vụ chỉ huy hải đội dân quân thường trực ngoài tiêu chuẩn trang phục Dân quân tự vệ, hằng năm được cấp thêm 02 bộ trang phục dân sự. Kinh phí do địa phương bảo đảm.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng, chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ từ trung đội trưởng trở lên (trừ các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân thường trực, cơ động) được cấp phát năm đầu như quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2020/NĐ-CP. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
03 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
03 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
03 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
03 năm |
5 |
Quần áo đông hoặc hè nam, nữ (3) |
Bộ |
01 |
02 năm |
6 |
Cravat |
Cái |
01 |
03 năm |
7 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
03 năm |
8 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
01 năm |
9 |
Giày da đen nam |
Đôi |
01 |
02 năm |
10 |
Giày da đen nữ |
Đôi |
01 |
02 năm |
11 |
Giày vải thấp cổ hoặc cao cổ |
Đôi |
01 |
02 năm |
12 |
Quần, áo đi mưa |
Bộ |
01 |
03 năm |
Ghi chú: (3)
+ Bộ quần áo đông của các chức vụ chỉ huy nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
+ Bộ quần áo hè của các chức vụ chỉ huy nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
- Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng, chiến sĩ Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 1 mũ cứng, 01 mũ mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 1 đôi giày vải cao cổ, 01 áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
5 |
Quần áo chiến sĩ (4) |
Bộ |
01 |
01 năm |
6 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
02 năm |
7 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
01 năm |
8 |
Giày vải cao cổ |
Đôi |
01 |
01 năm |
9 |
Áo đi mưa chiến sĩ |
Cái |
01 |
03 năm |
Ghi chú: (4)
+ Bộ quần áo đông chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
+ Bộ quần áo hè chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
- Tiểu đội trưởng, thuyền trưởng và chiến sĩ dân quân thường trực được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 2 bộ quần áo chiến sĩ, 02 quần lót, 02 áo lót, 02 khăn mặt, 01 dây lưng, 2 đôi bít tất, 02 đôi giày vải cao cổ, 01 áo đi mưa, 01 chăn, 01 màn, 01 gối, 01 chiếu, 01 đệm giường, 01 ba lô. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
5 |
Quần áo chiến sĩ (5) |
Bộ |
01 |
06 tháng |
6 |
Quần lót |
Cái |
02 |
01 năm |
7 |
Áo lót |
Cái |
02 |
01 năm |
8 |
Khăn mặt |
Cái |
02 |
01 năm |
9 |
Áo ấm |
Cái |
01 |
01 năm |
10 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
02 năm |
11 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
01 năm |
12 |
Giày vải cao cổ |
Đôi |
02 |
01 năm |
13 |
Áo mưa chiến sĩ |
Cái |
01 |
02 năm |
14 |
Chăn |
Cái |
01 |
02 năm |
15 |
Màn |
Cái |
01 |
02 năm |
16 |
Gối |
Cái |
01 |
02 năm |
17 |
Chiếu |
Cái |
01 |
01 năm |
18 |
Đệm giường |
Cái |
01 |
04 năm |
19 |
Ba lô |
Chiếc |
01 |
04 năm |
Ghi chú: (5)
+ Bộ quần áo đông chiến sĩ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
+ Bộ quần áo hè chiến sĩ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
- Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng, chiến sĩ Dân quân tự vệ tại chỗ, phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế như quy định tại khoản 4 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2020/NĐ-CP. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
03 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
03 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
03 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
03 năm |
5 |
Quần áo đông hoặc hè chiến sĩ nam, nữ (6) |
Bộ |
02 |
02 năm |
6 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
02 năm |
7 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
02 năm |
8 |
Giày vải |
Đôi |
01 |
02 năm |
9 |
Áo mưa chiến sĩ |
Cái |
01 |
03 năm |
Ghi chú: (6)
+ Bộ quần áo đông chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
+ Bộ quần áo hè chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.