Theo Thông tư 28/2024/TT-BTNMT quy định về bố cục bản đồ hành chính Việt Nam bao gồm:
- Bản đồ phải thể hiện đúng chủ quyền lãnh thổ Việt Nam bao gồm đất liền, biển, đảo, quần đảo.
- Bản đồ thể hiện lãnh thổ trong phạm vi khoảng kinh tuyến từ 102º - 118º độ kinh Đông, vĩ tuyến từ 04º30’ - 23º30’ độ vĩ Bắc.
- Tên bản đồ được bố trí ở vị trí phía trên khung Bắc tờ bản đồ.
- Tùy thuộc mục đích sử dụng được phép bổ sung bảng diện tích, dân số và mật độ dân số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bảng này thường được đặt ở vị trí góc Đông Bắc của bản đồ.
- Bảng chú giải được bố trí ở khu vực ngoài phạm vi thể hiện lãnh thổ Việt Nam.
- Dưới khung Nam bản đồ cần ghi rõ tỷ lệ bản đồ, thước tỷ lệ, tên cơ quan chủ quản, tên đơn vị thành lập bản đồ, nguồn gốc tài liệu thành lập. Trường hợp có xuất bản bản đồ thì phải ghi đầy đủ tên nhà xuất bản và người chịu trách nhiệm xuất bản, tên đơn vị in sản phẩm, thông tin giấy phép xuất bản, bản quyền tác giả, năm xuất bản và các thông tin khác theo quy định của Luật Xuất bản.
>> Xem chi tiết bản đồ Việt Nam mới nhất 2025 tại đây.
Dưới đây là danh mục các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo vùng miền:
TT |
Vùng miền |
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1 |
Trung du và miền núi phía Bắc (gồm 14 tỉnh) |
Các tỉnh: Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hòa Bình, Lai Châu, Lào Cai, Lạng Sơn, Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái. |
2 |
Đồng bằng sông Hồng (gồm 11 tỉnh, thành phố) |
Thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng. Các tỉnh: Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Vĩnh Phúc. |
3 |
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung (gồm 14 tỉnh, thành phố) |
Thành phố Đà Nẵng, thành phố Huế. Các tỉnh: Bình Định, Bình Thuận, Hà Tĩnh, Khánh Hòa, Nghệ An, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Thanh Hóa. |
4 |
Tây Nguyên (gồm 05 tỉnh) |
Các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng. |
5 |
Đông Nam Bộ (gồm 06 tỉnh, thành phố) |
Thành phố Hồ Chí Minh. Các tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh. |
6 |
Đồng bằng sông Cửu Long (gồm 13 tỉnh, thành phố) |
Thành phố Cần Thơ. Các tỉnh: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long. |
(Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15, Quyết định 1745/QĐ-TTg năm 2023)
Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính là hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới đơn vị hành chính và xác định địa giới hành chính theo khoản 1 Điều 19 Luật Đo đạc và bản đồ 2018.
Nội dung đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính theo khoản 2 Điều 19 Luật Đo đạc và bản đồ 2018 bao gồm:
- Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp;
- Đo đạc, chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới hành chính theo Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; đo đạc, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính do tác động của tự nhiên và quá trình phát triển kinh tế - xã hội;
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính;
- Đo đạc phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới đơn vị hành chính các cấp.