Bảng xếp hạng kinh tế 63 tỉnh thành Việt Nam (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính Việt Nam theo Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đến năm 2022:
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Tổng GRDP |
Tổng GRDP |
1 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
1.479.227 |
63,65 |
2 |
Thủ đô Hà Nội |
1.196.004 |
51,39 |
3 |
Bình Dương |
459.041 |
19,28 |
4 |
Đồng Nai |
434.990 |
18,35 |
5 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
390.293 |
16,79 |
6 |
Hải Phòng |
365.585 |
15,97 |
7 |
Quảng Ninh |
269.244 |
11,55 |
8 |
Thanh Hóa |
252.672 |
10,91 |
9 |
Bắc Ninh |
243.032 |
11,11 |
10 |
Nghệ An |
175.586,80 |
8,01 |
11 |
Hải Dương |
169.179 |
7,36 |
12 |
Long An |
156.357 |
6,74 |
13 |
Bắc Giang |
155.876 |
6,68 |
14 |
Vĩnh Phúc |
153.121 |
6,62 |
15 |
Thái Nguyên |
142.950 |
6,43 |
16 |
Hưng Yên |
131.997 |
5,72 |
17 |
Đà Nẵng |
125.219 |
5,42 |
18 |
Quảng Ngãi |
121.342,17 |
5,29 |
19 |
Quảng Nam |
116.374 |
5,06 |
20 |
Kiên Giang |
116.042 |
5,05 |
21 |
Tiền Giang |
112.462,20 |
5,02 |
22 |
Thái Bình |
110.723 |
4,8 |
23 |
Đắk Lắk |
108.178 |
4,68 |
24 |
Cần Thơ |
107.695 |
4,65 |
25 |
Gia Lai |
107.052 |
4,54 |
26 |
Bình Định |
106.349 |
4,61 |
27 |
Lâm Đồng |
103.500 |
4,45 |
28 |
An Giang |
102.720 |
4,68 |
29 |
Tây Ninh |
102.059,70 |
4,4 |
30 |
Đồng Tháp |
100.172 |
4,36 |
31 |
Bình Thuận |
97.137,90 |
4,17 |
32 |
Khánh Hòa |
96.441 |
4,2 |
33 |
Nam Định |
91.965,60 |
4 |
34 |
Hà Tĩnh |
91.910,65 |
4,12 |
35 |
Phú Thọ |
89.398 |
3,83 |
36 |
Bình Phước |
86.910 |
3,76 |
37 |
Ninh Bình |
81.775 |
3,52 |
38 |
Hà Nam |
76.403 |
3,53 |
39 |
Cà Mau |
73.529 |
3,19 |
40 |
Trà Vinh |
72.441 |
3,14 |
41 |
Vĩnh Long |
71.861,80 |
3,08 |
42 |
Lào Cai |
67.960 |
2,96 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
66.348 |
2,85 |
44 |
Sóc Trăng |
65.709 |
2,83 |
45 |
Sơn La |
64.508 |
2,78 |
46 |
Bến Tre |
63.586 |
2,74 |
47 |
Hoà Bình |
56.640 |
2,48 |
48 |
Bạc Liêu |
55.633 |
2,39 |
49 |
Phú Yên |
50.496 |
2,18 |
50 |
Quảng Bình |
50.007,10 |
2,16 |
51 |
Hậu Giang |
48.062,50 |
2,07 |
52 |
Ninh Thuận |
46.491,60 |
1,98 |
53 |
Tuyên Quang |
41.712,60 |
1,79 |
54 |
Lạng Sơn |
41.487 |
1,75 |
55 |
Quảng Trị |
40.823 |
1,76 |
56 |
Yên Bái |
40.212 |
1,73 |
57 |
Đắk Nông |
39.939 |
1,72 |
58 |
Hà Giang |
30.571 |
1,31 |
59 |
Kon Tum |
30.413 |
1,31 |
60 |
Điện Biên |
25.238 |
1,09 |
61 |
Lai Châu |
23.389,15 |
1,03 |
62 |
Cao Bằng |
21.635 |
0,94 |
63 |
Bắc Kạn |
15.014 |
0,65 |
Theo tiểu mục 2 Mục 1 Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội 5 tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 bao gồm:
(1) Về kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân 5 năm đạt khoảng 6,5 - 7%/năm.
- Đến năm 2025, GDP bình quân đầu người khoảng 4.700 - 5.000 USD.
- Đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt khoảng 45%.
- Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân trên 6,5%/năm.
- Tỉ lệ đô thị hóa khoảng 45%.
- Tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP đạt trên 25%; kinh tế số đạt khoảng 20% GDP.
(2) Về xã hội:
- Đến năm 2025, tỉ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội khoảng 25%; tỉ lệ lao động qua đào tạo là 70%.
- Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị năm 2025 dưới 4%.
- Tỉ lệ nghèo đa chiều duy trì mức giảm 1 - 1,5% hằng năm; có 10 bác sĩ và 30 giường bệnh/1 vạn dân;
- Tỉ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 95% dân số; tuổi thọ trung bình đạt khoảng 74,5 tuổi;
- Tỉ lệ xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới tối thiểu 80%, trong đó ít nhất 10% đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
(3) Về môi trường:
- Đến năm 2025, tỉ lệ sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh của dân cư thành thị là 95 - 100%, nông thôn là 93 - 95%.
- Tỉ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 90%.
- Tỉ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường là 92%.
- Tỉ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%; giữ tỉ lệ che phủ rừng ổn định 42%.