Giới hạn tối đa cho phép các chất độc hại trong thức ăn chăn nuôi

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
29/11/2023 14:15 PM

Xin cho tôi hỏi giới hạn tối đa cho phép các chất độc hại trong thức ăn chăn nuôi được quy định thế nào? - Hoàng Sơn (Đà Nẵng)

Giới hạn tối đa cho phép các chất độc hại trong thức ăn chăn nuôi

Giới hạn tối đa cho phép các chất độc hại trong thức ăn chăn nuôi (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Hàm lượng tối đa cho phép độc tố nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi

Cụ thể tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT, hàm lượng tối đa cho phép đối với độc tố Aflatoxin tổng số trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy định như sau:

Số TT

Đối tượng

Hàm lượng độc tố Aflatoxin tổng số tối đa cho phép

(µg/kg hoặc ppb)

1

Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

 

1.1

Lợn con

30

1.2

Các nhóm lợn còn lại

100

1.3

Gà và chim cút con

30

1.4

Các nhóm gà và chim cút còn lại

50

1.5

Vịt và ngan con

20

1.6

Các nhóm vịt và ngan còn lại

50

2

Thức ăn đậm đặc

 

2.1

Tất cả các nhóm lợn, gà và chim cút

30

2.2

Tất cả các nhóm vịt và ngan

20

3

Thức ăn tinh hỗn hợp

 

3.1

200

3.2

Bò thịt

500

2. Hàm lượng tối đa cho phép kim loại nặng trong thức ăn chăn nuôi

2.1. Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn tinh hỗn hợp cho bê, bò thịt

Căn cứ theo tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT, hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan và thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy định như sau:

Số TT

Chỉ tiêu

Hàm lượng kim loại nặng tối đa cho phép (mg/kg hoặc ppm)

1

Asen (As)

2,0

2

Cadimi (Cd)

0,5

3

Chì (Pb)

5,0

4

Thủy ngân (Hg)

0,1

2.2. Đối với thức ăn đậm đặc

Tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT, hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt và ngan được tính bằng công thức sau:

A = (B x 100)/C, trong đó:

A là hàm lượng một nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn đậm đặc (mg/kg hoặc ppm);

B là hàm lượng nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh tương ứng quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT (mg/kg hoặc ppm);

C là tỷ lệ tối đa thức ăn đậm đặc dùng để phối trộn (%) theo hướng dẫn sử dụng được công bố hoặc ghi trên nhãn.

3. Hàm lượng tối đa cho phép vi sinh vật trong thức ăn chăn nuôi

Theo tiểu mục 2.3 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT, tổng số vi sinh vật tối đa cho phép trong thức ăn thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy định như sau:

Số TT

Loại vi sinh vật

Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép (CFU/g)

Nhóm gia súc, gia cầm non

Nhóm gia súc, gia cầm còn lại

1

Coliforms

1 x 102

1 x 102

2

Staphylococcus aureus

1 x 102

1 x 102

3

Clostridium perfringens

1 x 104

1 x 105

4

E. coli (Escherichia coli)

< 10

< 10

5

Salmonella

Không được có trong 25 g

Không được có trong 25 

4. Quy định về công bố hợp quy với thức ăn chăn nuôi

Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt của các tổ chức, cá nhân quy định tại mục 1.2 của Quy chuẩn phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT.

Trước khi lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi quy định tại mục 1.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT phải làm thủ tục công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định.

(Tiểu mục 3.1 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 4,974

Bài viết về

lĩnh vực Nông - Lâm - Ngư nghiệp

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn