Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
14/07/2023 15:00 PM

Xin cho tôi hỏi hiện nay bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì? - Minh Tiến (Đồng Nai)

Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì

Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Cụ thể tại khoản 2 Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

- Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

2. Các cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định các cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

- Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

- Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

- Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

3. Hệ số lương theo cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp

Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP thì cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương như sau:

- Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.

- Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.

- Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.

- Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.

- Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.

- Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.

- Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.

4. Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp

Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 như sau:

- Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:

+ Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;

+ Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.

- Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:

+ Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

+ Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

- Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

- Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

5. Các trường hợp thôi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp

Theo Điều 20 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Hết hạn phục vụ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015;

- Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, sau 06 năm kể từ ngày có quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp, nếu có nguyện vọng thôi phục vụ tại ngũ và được cấp có thẩm quyền đồng ý;

- Hết hạn tuổi cao nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015;

- Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 mà quân đội không thể bố trí sử dụng;

- Do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;

- Phẩm chất chính trị, đạo đức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015;

- Không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe.

Hồ Quốc Tuấn

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,582

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn