Các trường hợp đưa ra khỏi danh sách Dân quân tự vệ năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
15/05/2023 17:00 PM

Xin cho tôi hỏi công dân bị đưa ra khỏi danh sách Dân quân tự vệ trong những trường hợp nào? - Lê Minh (Long An)

Các trường hợp đưa ra khỏi danh sách Dân quân tự vệ năm 2023

Các trường hợp đưa ra khỏi danh sách Dân quân tự vệ năm 2023 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Dân quân tự vệ là lực lượng gì?

Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ.

Đây là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân; là lực lượng bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của cơ quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở; làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh.

(Khoản 1 Điều 2 và Điều 3 Luật Dân quân tự vệ 2019)

2. Các trường hợp đưa ra khỏi danh sách Dân quân tự vệ năm 2023

Cụ thể tại khoản 2 Điều 12 Luật Dân quân tự vệ 2019, việc đưa ra khỏi danh sách Dân quân tự vệ trong trường hợp sau đây:

- Chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích, đã chết;

- Bị khởi tố bị can;

- Bị tước danh hiệu Dân quân tự vệ;

- Bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;

- Nghiện ma túy theo xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

3. Độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình

3.1. Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình

Theo khoản 1 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ 2019, công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; nếu tình nguyện tham gia Dân quân tự vệ thì có thể kéo dài đến hết 50 tuổi đối với nam, đến hết 45 tuổi đối với nữ.

3.2. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình

Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ tại chỗ, Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế là 04 năm; dân quân thường trực là 02 năm.

Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương, cơ quan, tổ chức, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ được kéo dài nhưng không quá 02 năm; đối với dân quân biển, tự vệ và chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ được kéo dài hơn nhưng không quá độ tuổi quy định tại 3.1.

(Khoản 2 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ 2019)

Lưu ý: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định kéo dài độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quy định trên. (Khoản 3 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ 2019)

4. Các hành vi bị nghiêm cấm về Dân quân tự vệ

Các hành vi sau đây bị nghiêm cấm về Dân quân tự vệ:

- Thành lập, tham gia, tài trợ tổ chức, huấn luyện, điều động, sử dụng Dân quân tự vệ trái pháp luật.

- Trốn tránh, chống đối, cản trở việc tổ chức, huấn luyện, hoạt động và thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.

- Giả danh Dân quân tự vệ.

- Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ của Dân quân tự vệ được giao xâm phạm lợi ích của quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Sản xuất, vận chuyển, mua bán, thu gom, tàng trữ, sử dụng, chiếm giữ trái pháp luật vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, trang phục, sao mũ, phù hiệu, tài sản của Dân quân tự vệ.

- Phân biệt đối xử về giới trong công tác Dân quân tự vệ.

(Điều 14 Luật Dân quân tự vệ 2019)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 4,689

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]