Quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ, người bị tạm giam

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
28/04/2023 11:00 AM

Cho tôi hỏi quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ, người bị tạm giam được quy định thế nào? - Hà Nhi (TPHCM)

Quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ, người bị tạm giam.

Quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ, người bị tạm giam (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Người bị tạm giữ là ai?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 thì người bị tạm giữ là người đang bị quản lý tại cơ sở giam giữ trong thời hạn tạm giữ, gia hạn tạm giữ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.

2. Người bị tạm giam là ai?

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 thì người bị tạm giam là người đang bị quản lý tại cơ sở giam giữ trong thời hạn tạm giam, gia hạn tạm giam theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, bao gồm:

- Bị can; 

- Bị cáo;

- Người bị kết án phạt tù, người bị kết án tử hình mà bản án chưa có hiệu lực pháp luật hoặc đang chờ thi hành án; 

- Người bị tạm giam để thực hiện việc dẫn độ.

3. Quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ, người bị tạm giam

Quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ, người bị tạm giam theo Điều 9 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 như sau:

- Người bị tạm giữ, người bị tạm giam có các quyền sau đây:

+ Được bảo vệ an toàn tính mạng, thân thể, tài sản, tôn trọng danh dự, nhân phẩm; được phổ biến các quyền và nghĩa vụ của mình, nội quy của cơ sở giam giữ;

+ Được thực hiện quyền bầu cử theo quy định của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, quyền bỏ phiếu trưng cầu ý dân theo quy định của Luật Trưng cầu ý dân;

+ Được bảo đảm chế độ ăn, ở, mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân, chăm sóc y tế, sinh hoạt tinh thần, gửi, nhận thư, nhận quà, nhận sách, báo, tài liệu;

+ Được gặp thân nhân, người bào chữa, tiếp xúc lãnh sự;

+ Được hướng dẫn, giải thích và bảo đảm thực hiện quyền tự bào chữa, nhờ người bào chữa, trợ giúp pháp lý;

+ Được gặp người đại diện hợp pháp để thực hiện giao dịch dân sự;

+ Được yêu cầu trả tự do khi hết thời hạn tạm giữ, thời hạn tạm giam;

+ Được khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật;

+ Được bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước nếu bị giam, giữ trái pháp luật;

+ Được hưởng các quyền khác của công dân nếu không bị hạn chế bởi Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 và luật khác có liên quan, trừ trường hợp các quyền đó không thể thực hiện được do họ đang bị tạm giữ, tạm giam.

- Người bị tạm giữ, người bị tạm giam có các nghĩa vụ sau đây:

+ Chấp hành quyết định, yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan, người có thẩm quyền quản lý, thi hành tạm giữ, tạm giam;

+ Chấp hành nội quy của cơ sở giam giữ, quy định của Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 và pháp luật có liên quan.

4. Trách nhiệm tiếp nhận người bị tạm giữ, người bị tạm giam

Theo Điều 16 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 thì khi tiếp nhận người bị tạm giữ, người bị tạm giam, cơ sở giam giữ có trách nhiệm:

- Kiểm tra thông tin để xác định đúng người bị tạm giữ, người bị tạm giam theo lệnh, quyết định của người có thẩm quyền;

- Lập biên bản giao nhận người bị tạm giữ, người bị tạm giam, tài liệu, hồ sơ kèm theo; tổ chức khám sức khỏe, kiểm tra thân thể của người bị tạm giữ, người bị tạm giam và trẻ em dưới 36 tháng tuổi đi theo (nếu có). 

Việc kiểm tra thân thể người bị tạm giữ, người bị tạm giam là nam giới do cán bộ nam thực hiện, nữ giới do cán bộ nữ thực hiện và được tiến hành ở nơi kín đáo;

- Chụp ảnh, lập danh bản, chỉ bản và vào sổ theo dõi người bị tạm giữ, người bị tạm giam;

- Phổ biến, hướng dẫn, giải thích quyền, nghĩa vụ của người bị tạm giữ, tạm giam và nội quy của cơ sở giam giữ; kiểm tra và xử lý đồ vật mang theo trước khi đưa vào buồng tạm giữ, buồng tạm giam.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 7,199

Bài viết về

lĩnh vực Trách nhiệm hình sự

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn