Cách lấy lại mật khẩu VssID nhanh nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
22/05/2023 08:21 AM

Tôi quên mật khẩu VssID và quên luôn cả email thì cách lấy lại mật khẩu như thế nào? – Trúc Quỳnh (Bình Định)

Cách lấy lại mật khẩu VssID nhanh nhất (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Cách lấy lại mật khẩu VssID

Bước 1: Nhập mã số BHXH và chọn “Quên mật khẩu”

Bước 2: Nhập email đã đăng ký với cơ quan BHXH

Bước 3: Mã OTP sẽ được gửi đến email vừa nhập. Chọn “đóng”.

Bước 4: Nhập mã OTP. Sau đó mật khẩu mới sẽ được gửi về email.

Bước 5: Sử dụng mật khẩu mới đó để đăng nhập vào VssID.

2. Cách lấy lại mật khẩu VssID khi quên email

Khi quên mật khẩu VssID mà quên luôn cả email đã đăng ký với cơ quan BHXH thì người dân có thể lấy lại mật khẩu VssID thông qua các cách sau:

+ Thực hiện việc lập tờ khai TK1-TS để kê khai bổ sung thông tin email thông qua giao dịch BHXH điện tử của đơn vị, đại lý thu đang quản lý.

Tờ khai TK1-TS

+ Thực hiện lập tờ khai thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH theo Mẫu số 02/SĐ-GD đến nộp trực tiếp tại cơ quan BHXH nơi gần nhất.

Mẫu số 02/SĐ-GD

+ Liên hệ trực tiếp tới Trung tâm dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng để được hỗ trợ cấp lại mật khẩu của tài khoản giao dịch BHXH điện tử.

Sau khi đã có email thì tiến hành lấy lại mật khẩu VssID như mục 1.

Lưu ý: Hiện nay, BHXH đã dừng triển khai tin nhắn cấp lại mật khẩu VssID qua số 8079. Xem chi tiết TẠI ĐÂY

3. Cách lấy lại mật khẩu VssID qua tổng đài 1900.9068

- Bước 1: Người dùng sử dụng số điện thoại đã đăng ký tài khoản VssID gọi điện đến Tổng đài 1900.9068, nhấn phím số 8 để lựa chọn chức năng cấp lại mật khẩu VssID và làm theo hướng dẫn.

- Bước 2: Cung cấp mã số BHXH. Mã số BHXH này là tài khoản VssID cần lấy lại mật khẩu.

- Bước 3: Cấp lại mật khẩu

Hệ thống sẽ kiểm tra số điện thoại và mã số BHXH:

+ Nếu thông tin trùng khớp với dữ liệu do BHXH Việt Nam đang quản lý thì trợ lý ảo của tổng đài sẽ đọc mật khẩu mới cho người dùng.

+ Nếu thông tin không trùng khớp với dữ liệu do BHXH Việt Nam đang quản lý thì trợ lý ảo của tổng đài sẽ thông báo và bạn cần thực hiện lại.

Lưu ý: Cước phí cuộc gọi là 1.000 đồng/phút.

4. Ai phải tham gia BHXH bắt buộc?

Đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc bao gồm:

(1) Nhóm người lao động

- Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

+ Cán bộ, công chức, viên chức;

+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

+ Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

- Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.

(2) Nhóm người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

(Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 330,591

Bài viết về

Bảo hiểm xã hội

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn