05 điều cần biết về hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
31/12/2022 11:28 AM

Xin hỏi thời điểm và số tiền hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam được quy định thế nào? - Phương Anh (Tiền Giang)

05 điều cần biết về hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam

05 điều cần biết về hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Địa điểm trả tiền hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 72/2014/TT-BTC thì địa điểm trả tiền hoàn thuế GTGT được đặt trong khu vực cách ly sân bay quốc tế, khu vực hoàn thuế tại cảng biển quốc tế, có quầy (hoặc kiốt) riêng, đảm bảo các điều kiện về quản lý tiền, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật.

2. Hệ thống hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam và cách truy cập

Hệ thống hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam và cách truy cập theo Điều 4a Thông tư 72/2014/TT-BTC (bổ sung tại Thông tư 92/2019/TT-BTC) như sau:

- Hệ thống quản lý hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là Hệ thống) là hệ thống tích hợp, lưu trữ, trao đổi thông tin liên quan đến việc hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân được quy định tại Thông tư 72/2014/TT-BTC do Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý và vận hành.

- Các đối tượng được truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống:

+ Cơ quan hải quan;

+ Cơ quan thuế;

+ Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài;

+ Doanh nghiệp được cơ quan thuế công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài.

- Truy cập, trao đổi thông tin qua Hệ thống:

+ Các đối tượng sau sử dụng tài khoản cơ quan hải quan cấp để truy cập Hệ thống:

++ Cơ quan hải quan;

++ Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài;

++ Doanh nghiệp được cơ quan thuế công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài.

+ Cơ quan thuế thực hiện cung cấp thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT cho Hệ thống theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 72/2014/TT-BTC.

+ Ngay sau khi nhận được thông tin về doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT do cơ quan thuế truyền đến Hệ thống, cơ quan hải quan (Tổng cục Hải quan) gửi tài khoản và mật khẩu truy cập Hệ thống cho doanh nghiệp qua địa chỉ thư điện tử đã được doanh nghiệp đăng ký.

+ Doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT truy cập Hệ thống và thay đổi mật khẩu truy cập Hệ thống.

+ Việc truy cập, trao đổi thông tin giữa các đơn vị, tổ chức qua Hệ thống phải đảm bảo đúng thẩm quyền và phải ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

3. Quy định về hàng hóa được hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam

Theo Điều 11 Thông tư 72/2014/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 92/2019/TT-BTC) thì hàng hóa được hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam là hàng hóa đáp ứng các quy định sau:

- Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.

Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu
Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương

- Hàng hóa không thuộc đối tượng cấm đưa lên tàu bay quy định tại Điều 12 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 và các văn bản hướng dẫn thực hiện:

Điều 12 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng không dân dụng:

- Các hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:

+ Sử dụng tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang bị, thiết bị hàng không mà không có giấy phép phù hợp;

+ Thực hiện nhiệm vụ của nhân viên hàng không mà không có giấy phép, chứng chỉ phù hợp;

+ Thả thiết bị, vật dụng hoặc các vật thể khác vào không trung gây ảnh hưởng đến an toàn bay, môi trường và dân sinh;

+ Bay vào khu vực hạn chế bay, khu vực cấm bay trái quy định;

+ Gây nhiễu, chiếm dụng, khai thác trùng lắp các tần số vô tuyến điện dành riêng cho hoạt động hàng không dân dụng;

+ Làm hư hỏng hệ thống tín hiệu, trang bị, thiết bị, đài, trạm thông tin, điều hành bay, các trang bị, thiết bị khác tại cảng hàng không, sân bay hoặc điều khiển, đưa các phương tiện mặt đất không đáp ứng điều kiện kỹ thuật vào khai thác tại khu bay;

+ Xây dựng công trình kiến trúc, lắp đặt trang bị, thiết bị, trồng cây có khả năng gây ảnh hưởng đến hoạt động bay và hoạt động của các trang bị, thiết bị quản lý vùng trời, quản lý hoạt động bay;

+ Xây dựng trong khu vực cảng hàng không, sân bay, khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay các công trình hoặc lắp đặt các trang bị, thiết bị gây ra nhiều khói, bụi, lửa, khí thải hoặc xây dựng trường bắn hoặc các công trình, lắp đặt các trang bị, thiết bị khác có khả năng ảnh hưởng đến an toàn bay, hoạt động của các trang bị, thiết bị tại cảng hàng không, sân bay;

+ Lắp đặt, sử dụng trong khu vực cảng hàng không, sân bay hoặc khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay các loại đèn, ký hiệu, tín hiệu hoặc các vật thể ảnh hưởng đến việc tàu bay cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay hoặc việc nhận biết cảng hàng không, sân bay;

+ Nuôi, thả chim, gia súc, gia cầm trong khu vực cảng hàng không, sân bay;

+ Can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng;

+ Đưa vũ khí, chất cháy, chất nổ, các vật phẩm nguy hiểm khác lên tàu bay, vào cảng hàng không, sân bay và các khu vực hạn chế khác trái quy định;

+ Phá hủy, gây hư hại, làm biến dạng, di chuyển vật đánh dấu, vật ngăn cách, vật ghi tín hiệu, vật bảo vệ tại cảng hàng không, sân bay; làm hư hại các ký hiệu, thiết bị nhận biết cảng hàng không, sân bay;

+ Đe dọa, uy hiếp an toàn bay, gây nguy hiểm đến tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người khác trong tàu bay;

+ Cạnh tranh không lành mạnh và các hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm khác.

- Quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều 12 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 cũng được áp dụng đối với tàu bay công vụ.

- Hàng hóa không thuộc các mặt hàng được hoàn thuế GTGT của người nước ngoài theo quy định tại Thông tư 08/2003/TT-BTC hướng dẫn hoàn thuế GTGT đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

- Hàng hóa mua tại doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT, chưa qua sử dụng, còn nguyên đai, nguyên kiện khi mua hàng, có hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong thời gian tối đa 60 (sáu mươi) ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh.

- Trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01 (một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên.

4. Thời điểm hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam 

Theo Điều 17 Thông tư 72/2014/TT-BTC quy định về thời điểm hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam như sau:

- Thời điểm hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài xuất cảnh được thực hiện ngay sau khi người nước ngoài hoàn thành thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế tại quầy hoàn thuế của ngân hàng thương mại làm đại lý hoàn thuế và trước giờ lên tàu bay/tàu biển của chuyến bay/chuyến tàu người nước ngoài xuất cảnh.

- Cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại có trách nhiệm bố trí cán bộ, công chức làm việc trong tất cả các ngày kể cả ngày lễ, chủ nhật và ngoài giờ làm việc hành chính để thực hiện hoàn trả tiền thuế GTGT cho người nước ngoài theo quy định tại Thông tư 72/2014/TT-BTC.

5. Phí dịch vụ hoàn thuế, số tiền được hoàn thuế, đồng tiền hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam 

Phí dịch vụ hoàn thuế, số tiền được hoàn thuế, đồng tiền hoàn thuế GTGT với người nước ngoài xuất cảnh tại Việt Nam theo Điều 12 Thông tư 72/2014/TT-BTC như sau:

- Phí dịch vụ hoàn thuế ngân hàng thương mại được hưởng bằng 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số tiền thuế GTGT của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn thuế GTGT do người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu hoàn thuế.

- Số tiền thuế GTGT người nước ngoài được hoàn bằng 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền thuế GTGT của số hàng hóa đủ điều kiện được hoàn thuế GTGT do người nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu hoàn thuế.

- Đồng tiền hoàn thuế là đồng Việt Nam. Trường hợp người nước ngoài có yêu cầu được chuyển số tiền hoàn thuế từ đồng Việt Nam sang ngoại tệ tự do chuyển đổi thì ngân hàng thương mại thực hiện bán ngoại tệ cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Tỷ giá chuyển đổi là tỷ giá do ngân hàng thương mại niêm yết tại thời điểm chuyển đổi và phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 18,053

Bài viết về

Thuế giá trị gia tăng

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn