Bảng lương bác sĩ năm 2022 và cách xếp lương
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I) chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Như vậy, lương bác sĩ cao cấp, bác sĩ y học dự phòng cao cấp năm 2022 như sau:
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
6,20 |
9.238.000 |
6,56 |
9.774.400 |
6,92 |
10.310.800 |
7,28 |
10.847.200 |
7,64 |
11.383.600 |
8,00 |
11.920.000 |
Mức lương của chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78 (theo Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
4,40 |
6.556.000 |
4,74 |
7.062.600 |
5,08 |
7.569.200 |
5,42 |
8.075.800 |
5,76 |
8.582.400 |
6,10 |
9.089.000 |
6,44 |
9.595.600 |
6,78 |
10.102.200 |
(Điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV)
Cụ thể tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, hệ số lương của chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) từ 2,34 đến 4,98 theo loại viên chức A1.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 |
3.486.600 |
2,67 |
3.978.300 |
3,00 |
4.470.000 |
3,33 |
4.961.700 |
3,66 |
5.453.400 |
3,99 |
5.945.100 |
4,32 |
6.436.800 |
4,65 |
6.928.500 |
4,98 |
7.420.200 |
Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Cụ thể bảng lương của y sĩ năm 2022 như sau:
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1,86 |
2.771.400 |
2,06 |
3.069.400 |
2,26 |
3.367.400 |
2,46 |
3.665.400 |
2,66 |
3.963.400 |
2,86 |
4.261.400 |
3,06 |
4.559.400 |
3,26 |
4.857.400 |
3,46 |
5.155.400 |
3,66 |
5.453.400 |
3,86 |
5.751.400 |
4,06 |
6.049.400 |
* Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
(Điểm d khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV)
Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của bác sĩ được quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, cụ thể như sau:
- Tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
- Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế.
- Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.
- Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
- Tôn trọng quyền của người bệnh.
- Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.
Thanh Rin