Thủ tục cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài theo đề nghị của cơ quan, tổ chức

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
07/10/2022 16:30 PM

Để người nước ngoài được cấp thị thực điện tử thì cơ quan, tổ chức cần tiến hành những bước nào? – Thu Huyền (TP.HCM)

Thủ tục cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài theo đề nghị của cơ quan, tổ chức

Thủ tục cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài theo đề nghị của cơ quan, tổ chức (Hình từ internet)

Để đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài thì trước tiên cơ quan, tổ chức cần tiến hành đăng ký tài khoản điện tử cho người nước ngoài.

1. Hướng dẫn đăng ký tài khoản điện tử cho người nước ngoài

Việc đăng ký tài khoản điện tử cho người nước ngoài được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16b Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi 2019 như sau:

1.1. Hồ sơ đăng ký tài khoản điện tử cho người nước ngoài

Hồ sơ đăng ký tài khoản điện tử cho người nước ngoài bao gồm văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử theo mẫu NA19 ban hành kèm theo Thông tư 57/2020/TT-BCA.

Văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử cho người nước ngoài

1.2. Nơi nộp hồ sơ đăng ký tài khoản điện tử cho người nước ngoài

Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam trực tiếp nộp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:

+ 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

+ 333-335-335-7 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

1.3. Trình tự đăng ký tài khoản điện tử cho người nước ngoài

Việc đăng ký tài khoản điện tử cho người nước ngoài gồm các bước sau đây:

- Bước 1: Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam nộp hồ sơ.

- Bước 2: Giải quyết hồ sơ.

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời và cấp tài khoản điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức theo Mẫu số NB8 ban hành kèm theo Thông tư 57/2020/TT-BCA.

Mẫu số NB8

Trường hợp không cấp tài khoản điện tử thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do theo Mẫu số NB9 ban hành kèm theo Thông tư 57/2020/TT-BCA.

Mẫu số NB9

Việc đề nghị cấp tài khoản điện tử chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp thay đổi nội dung hoặc tài khoản bị hủy theo quy định tại khoản 7 Điều 16b Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi 2019.

2. Thủ tục cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài theo đề nghị của cơ quan, tổ chức

- Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có tài khoản điện tử do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp theo mục (1).

+ Có chữ ký điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử.

- Cơ quan, tổ chức sử dụng tài khoản điện tử truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài; nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

- Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.

- Cơ quan, tổ chức truy cập vào Trang thông tin cấp thị thực điện tử, sử dụng mã hồ sơ điện tử để nhận kết quả trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và thông báo cho người nước ngoài.

- Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử do cơ quan, tổ chức thông báo để in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

- Tài khoản điện tử bị hủy theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có tài khoản; cơ quan, tổ chức có tài khoản được tổ chức lại, giải thể, phá sản hoặc vi phạm quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, về quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy tài khoản điện tử và có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức có tài khoản biết.

(Điều 16b Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi 2019)

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5,317

Bài viết về

lĩnh vực Xuất nhập cảnh

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]