- Theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP (sửa đổi Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP), mẫu đơn xin ly hôn thuận tình là mẫu đơn số 01-VDS (Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự).
Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình |
- Theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, mẫu đơn ly hôn đơn phương là mẫu đơn số 23-DS (Đơn khởi kiện).
Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương |
02 mẫu đơn xin ly hôn và hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn 2022 (Hình từ Internet)
Cách viết đơn xin ly hôn thuận tình theo mẫu số 01-VDS quy định tại Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP, cụ thể:
- Mục số (1) ghi loại việc dân sự mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự
Ví dụ: công nhận thuận tình ly hôn,...
- Mục số (2) và (5) ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
+ Nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội);
+ Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
- Mục số (3) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người yêu cầu.
- Mục số (4) nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội);
- Mục số (6) ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ví dụ: chia tài sản, người nuôi dưỡng, người cấp dưỡng cho con…
- Mục số (7) ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.
- Mục số (8) ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
- Mục số (9) ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
- Mục số (10) ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,… (ví dụ: 1. Bản sao CMND của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;....).
- Mục số (11) ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu.
- Mục số (12) chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu.
Theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, cách viết mẫu đơn xin ly hôn đơn phương được quy định như sau:
- Mục số (1) ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
- Mục số (2) ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án;
+ Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B);
+ Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
- Mục số (3) ghi rõ họ tên của người khởi kiện (người yêu cầu đơn phương ly hôn).
Trong trường hợp người yêu cầu đơn phương ly hôn là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó.
- Mục số (4) ghi đầy đủ địa chỉ cư trú của người yêu cầu đơn phương ly hôn tại thời điểm nộp đơn khởi kiện.
- Các mục số (5), (7), (9) và (12) ghi tương tự như hướng dẫn tại mục số (3).
- Các mục số (6), (8), (10) và (13) ghi tương tự như hướng dẫn tại mục số (4).
- Mục số (11) nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
Ví dụ: chia tài sản, nuôi con sau ly hôn…
- Mục số (14) ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: 1. Bản sao CMND của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;....).
- Mục số (15) ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án.
- Mục số (16) chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện (người yêu cầu đơn phương ly hôn).
+ Trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ.
+ Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự.
Xem thêm:
Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình và cách viết
Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương và cách viết
Như Mai