Cách lựa chọn khẩu trang tại những cơ sở điều trị nội trú cho bệnh nhân mắc Covid-19, khoa phòng khám bệnh, ở cộng đồng, khu vực nhập cảnh, khu vực cách ly, đội phản ứng nhanh áp dụng cho các đối tượng sử dụng, hoạt động cần sử dụng và loại khẩu trang sử dụng theo bảng sau:
Nơi sử dụng |
Đối tượng sử dụng |
Hoạt động cần sử dụng |
Loại khẩu trang |
Cơ sở điều trị nội trú |
|||
Phòng bệnh nhân |
Nhân viên y tế |
Chăm sóc trực tiếp cho bệnh nhân. |
Khẩu trang N95 hoặc tương đương |
Các quy trình tạo khí dung được thực hiện trên bệnh nhân. |
Khẩu trang N95 hoặc tương đương |
||
Nhân viên vệ sinh |
Vào phòng của bệnh nhân |
Khẩu trang N95 hoặc tương đương |
|
Các khu vực khác bệnh nhân đi qua (ví dụ: buồng, hành lang). |
Tất cả nhân viên, bao gồm cả nhân viên y tế. |
Bất kỳ hoạt động nào không liên quan đến việc tiếp xúc với bệnh nhân. |
Khẩu trang 870 |
Khu vực phân loại bệnh nhân |
Nhân viên y tế |
Sàng lọc sơ bộ không tiếp xúc trực tiếp |
Khẩu trang y tế |
Bệnh nhân có triệu chứng hô hấp |
Bất kỳ |
Khẩu trang y tế |
|
Bệnh nhân không có triệu chứng hô hấp |
Bất kỳ |
Khẩu trang 870 |
|
Phòng thí nghiệm |
Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm |
Thao tác với các mẫu dịch đường hô hấp |
Khẩu trang N95 |
Khu hành chính |
Tất cả nhân viên, bao gồm cả nhân viên y tế. |
Nhiệm vụ hành chính không liên quan đến việc tiếp xúc với bệnh nhân |
Khẩu trang 870 |
Khoa, Phòng khám bệnh |
|||
Phòng khám, tư vấn bệnh |
Nhân viên y tế |
Khám thực thể bệnh nhân không có triệu chứng hô hấp. |
Khẩu trang y tế |
Bệnh nhân có triệu chứng hô hấp. |
Mọi hoạt động |
Khẩu trang y tế |
|
Bệnh nhân không có triệu chứng hô hấp. |
Mọi hoạt động |
Khẩu trang 870 |
|
Nhân viên vệ sinh |
Sau và giữa các cuộc tư vấn với bệnh nhân có triệu chứng hô hấp. |
Khẩu trang y tế |
|
Phòng chờ |
Bệnh nhân có triệu chứng hô hấp. |
Mọi hoạt động |
Khẩu trang y tế |
Bệnh nhân không có triệu chứng hô hấp. |
Mọi hoạt động |
Khẩu trang 870 |
|
Khu vực hành chính |
Tất cả nhân viên, bao gồm cả nhân viên y tế. |
Công việc hành chính không tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân có triệu chứng đường hô hấp |
Khẩu trang 870 |
Phân loại bệnh nhân |
Nhân viên y tế |
Sàng lọc sơ bộ không tiếp xúc trực tiếp Có tiếp xúc trực tiếp |
Khẩu trang 870 Khẩu trang y tế |
Bệnh nhân có triệu chứng hô hấp. |
Mọi hoạt động |
Khẩu trang y tế |
|
Bệnh nhân không có triệu chứng hô hấp. |
Mọi hoạt động |
Khẩu trang 870 |
|
Cộng đồng |
|||
Nhà ở có bệnh nhân đường hô hấp |
Bệnh nhân có triệu chứng hô hấp. |
Mọi hoạt động |
Khẩu trang y tế |
Người chăm sóc |
Vào phòng bệnh nhân, nhưng không chăm sóc hay hỗ trợ trực tiếp. |
Khẩu trang y tế |
|
Người chăm sóc |
Chăm sóc trực tiếp hoặc khi xử lý dụng cụ, nước tiểu hoặc chất thải từ bệnh nhân đang được chăm sóc tại nhà. |
Khẩu trang y tế |
|
Nhân viên y tế |
Cung cấp chăm sóc hoặc hỗ trợ trực tiếp cho bệnh nhân tại nhà |
Khẩu trang y tế |
|
Nhà ở không có bệnh nhân đường hô hấp |
Cá nhân không có triệu chứng hô hấp |
Mọi hoạt động |
Không dùng khẩu trang |
Các khu vực công cộng (ví dụ: trường học, trung tâm mua sắm, nhà ga). |
Cá nhân không có triệu chứng hô hấp |
Mọi hoạt động |
Khẩu trang 870 hoặc khẩu trang vải thông thường |
Khu vực nhập cảnh |
|||
Khu hành chính |
Tất cả nhân viên |
Mọi hoạt động |
Khẩu trang 870 |
Khu vực sàng lọc |
Nhân viên |
Sàng lọc đầu tiên (đo nhiệt độ) không tiếp xúc trực tiếp |
Khẩu trang 870 |
Nhân viên |
Nhân viên sàng lọc lần thứ hai (tức là phỏng vấn hành khách bị sốt vì các triệu chứng lâm sàng bệnh và lịch sử du lịch). |
Khẩu trang y tế |
|
Nhân viên vệ sinh |
Làm sạch khu vực nơi hành khách bị sốt đang được sàng lọc. |
Khẩu trang y tế |
|
Người nghi nhiễm |
Mọi hoạt động |
Khẩu trang 870 |
|
Khu vực cách ly tạm thời |
Nhân viên |
Vào khu vực cách ly, nhưng không cung cấp hỗ trợ trực tiếp |
Khẩu trang y tế |
Nhân viên, Nhân viên y tế |
Hỗ trợ hành khách được vận chuyển đến cơ sở chăm sóc sức khỏe. |
Khẩu trang y tế |
|
Nhân viên vệ sinh |
Vệ sinh khu vực cách ly |
Khẩu trang y tế |
|
Người nghi nhiễm |
Mọi hoạt động |
Khẩu trang 870 |
|
Xe cứu thương hoặc xe trung chuyển |
Nhân viên y tế |
Vận chuyển người nghi nhiễm đến cơ sở chăm sóc sức khỏe |
Khẩu trang y tế |
Lái xe |
Chỉ tham gia vào việc lái xe cho bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh và khoang lái xe được tách ra khỏi bệnh nhân. |
Khẩu trang 870 |
|
Hỗ trợ đưa lên hoặc xuống bệnh nhân bị nghi ngờ |
Khẩu trang y tế |
||
Không tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân nghi ngờ, nhưng không có sự tách biệt giữa khoang tài xế và khoang bệnh nhân. |
Khẩu trang y tế |
||
Người nghi nhiễm, nghi mắc bệnh |
Vận chuyển đến cơ sở chăm sóc sức khỏe |
Khẩu trang y tế |
|
Nhân viên vệ sinh |
Vệ sinh sau và giữa vận chuyển Người nghi nhiễm, nghi mắc bệnh đến cơ sở chăm sóc sức khỏe. |
Khẩu trang y tế |
|
Khu vực cách ly tập trung |
|||
Trạm gác |
Lực lượng công an, quân đội, dân quân tự vệ, y tế |
Hoạt động vòng ngoài |
Khẩu trang 870 |
Điểm khử khuẩn phương tiện vận chuyển |
Nhân viên y tế, lực lượng vũ trang |
Khử khuẩn phương tiện vận chuyển |
Khẩu trang y tế |
Khu vực tiếp đón đối tượng cách ly |
Nhân viên y tế |
Kiểm tra y tế ban đầu, phân loại người được cách ly khi được tiếp nhận |
Khẩu trang y tế |
Phòng ở cho người được cách ly |
Người được cách ly |
Mọi hoạt động |
Khẩu trang y tế |
Phòng cách ly |
Nhân viên y tế |
Theo dõi sức khỏe người có triệu chứng nghi ngờ mắc |
Khẩu trang y tế |
Đội phản ứng nhanh |
|||
Bất cứ nơi nào |
Thành viên đội phản ứng nhanh |
Phỏng vấn bệnh nhân nghi ngờ hoặc xác nhận mắc hoặc các liên hệ của họ |
Khẩu trang y tế |
Phỏng vấn trực tiếp bệnh nhân nghi ngờ hoặc xác nhận mắc mà không tiếp xúc trực tiếp. |
Khẩu trang y tế |
||
Phỏng vấn trực tiếp với các liên hệ không có triệu chứng của bệnh nhân |
Khẩu trang y tế |
||
Tiếp xúc trực tiếp với người bệnh Covid-19 |
Khẩu trang N95 |
Trong đó:
- Khẩu trang y tế N95 hoặc tương đương gồm các loại tiêu chuẩn tương đương phổ biến:
+ Mỹ: N95 Respirator (tiêu chuẩn NIOSH-42C FR84)
+ Châu Âu: FFP2 Respirator (tiêu chuẩn EN 149-2001)
+ Úc, Newzealand: P2 Respirator (tiêu chẩn AS/NZ 1716:2012)
+ Trung Quốc: KN95 Respirator (tiêu chuẩn GB2626-20 06)
+ Nhật bản: DS Respirator (tiêu chuẩn JMHLW- Notification 214, 2018)
+ Hàn Quốc: Korea 1st Class Respirator (tiêu chuẩn KMOEL-2017-64).
- Khẩu trang 870 là khẩu trang vải kháng giọt bắn, kháng khuẩn.
**Cách đeo khẩu trang:
- Bước 1: Rửa tay đúng cách với xà phòng hoặc dung dịch rửa tay sát khuẩn có chứa ít nhất 60% cồn trước khi đeo khẩu trang.
- Bước 2: Xác định phần trên, dưới của khẩu trang.
- Bước 3: Xác định mặt trong, ngoài theo đường may hoặc mặt đậm hơn ở bên ngoài.
- Bước 4: Đeo và điều chỉnh để khẩu trang che kín mũi, miệng đảm bảo không có khe hở giữa mặt và khẩu trang.
Lưu ý: Không chạm tay vào mặt ngoài khẩu trang trong suốt quá trình sử dụng. Nếu chạm vào phải rửa tay đúng cách với xà phòng hoặc dung dịch rửa tay sát khuẩn có chứa ít nhất 60% cồn.
**Thải bỏ khẩu trang:
- Bước 1: Khi tháo khẩu trang chỉ cầm phần dây đeo sau tai (không chạm vào mặt ngoài của khẩu trang).
- Bước 2: Bỏ khẩu trang vào túi kín (nếu có) và/hoặc bỏ vào thùng rác có nắp đậy kín đối với khẩu trang dùng 1 lần.
- Bước 3: Rửa tay đúng cách với xà phòng hoặc dung dịch rửa tay sát khuẩn có chứa ít nhất 60% cồn.
Lưu ý: Thay hoặc thải bỏ khẩu trang sau: mỗi lần sử dụng hoặc khi bị bẩn. Tuyệt đối không dùng lại đối với khẩu trang dùng 1 lần.
**Tái sử dụng khẩu trang 870:
- Giặt bằng tay.
- Giặt riêng.
- Phơi tự nhiên, sấy hoặc là khô.
- Số lần tái sử dụng: Đọc kỹ hướng dẫn và khuyến cáo của nhà sản xuất được in trên bao bì hoặc nhãn mác của sản phẩm.
Căn cứ: Quyết định 1444/QĐ-BYT ngày 29/3/2020 của Bộ Y tế.
Thanh lợi