Mức thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
04/02/2025 09:30 AM

Sau đây là bài viết về mức thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất mới nhất được quy định trong Thông tư 03/2025/TT-BTC.

Mức thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

Mức thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Ngày 22/01/2025,Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 03/2025/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản; quy định việc thu, chi, quản lý và sử dụng tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiền đặt trước của người tham gia đấu giá không được nhận lại theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

Mức thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

Theo đó, căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 03/2025/TT-BTC thì mức thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất được quy định như sau:

- Đối với đất ở cho cá nhân:

STT

Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm

Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
(đồng/hồ sơ)

01

Dưới 01 tỷ đồng

100.000

02

Từ 01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng

200.000

03

Từ 05 tỷ đồng trở lên

300.000

- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 03/2025/TT-BTC:

STT

Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm

Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
(đồng/hồ sơ)

01

Dưới 01 tỷ đồng

200.000

02

Từ 01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng

400.000

03

Từ 05 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng

600.000

04

Từ 10 tỷ đồng trở lên

1.000.000

Ngoài ra,  mức thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá tài sản không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 03/2025/TT-BTC được quy định như sau:

- Trường hợp đấu giá nhà, đất và công trình gắn liền với đất, quyền sử dụng tần số vô tuyến điện thì mức áp dụng theo các mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư 03/2025/TT-BTC;

- Trường hợp đấu giá tài sản không thuộc điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư 03/2025/TT-BTC:

TT

Giá khởi điểm của tài sản

Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
(đồng/hồ sơ)

01

Dưới 100 triệu đồng

50.000

02

Từ 100 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng

100.000

03

Từ 01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng

200.000

04

Từ 05 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng

500.000

05

Từ 10 tỷ đồng trở lên

1.000.000

(Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 03/2025/TT-BTC)

Trên đây là phần nội dung nói về “Mức thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất là bao nhiêu?”

Quy định mới về tài sản đấu giá từ 2025

Theo quy định tại Điều 4 Luật đấu giá tài sản 2016 (sửa đổi 2024) thì tài sản đấu giá như sau:

- Tài sản mà pháp luật quy định phải đấu giá bao gồm:

+ Quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

+ Quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản;

+ Quyền sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện;

+ Quyền sử dụng mã, số viễn thông và tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” theo quy định của pháp luật về viễn thông;

+ Quyền sử dụng rừng, cho thuê rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;

+ Tài sản cố định của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

+ Tài sản là hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia;

+ Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;

+ Tài sản thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;

+ Tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ;

+ Tài sản kê biên để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

+ Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phá sản theo quy định của pháp luật về hợp tác xã và pháp luật về phá sản;

+ Tài sản của doanh nghiệp phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản;

+ Nợ xấu và tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật;

+ Tài sản khác mà pháp luật quy định phải đấu giá.

- Tài sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản 2016 (sửa đổi 2024) mà cá nhân, tổ chức tự nguyện lựa chọn đấu giá.

Xem thêm tại Thông tư 03/2025/TT-BTC có hiệu lực từ 22/01/2025.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Tài chính nhà nước

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]