Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành Hướng dẫn 10-HD/UBKTTW 2024 về công tác nhân sự ủy ban kiểm tra tại đại hội đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2025-2030 tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng.
**Số lượng, cơ cấu ủy ban kiểm tra
l. Ủy ban kiêm tra tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương
- Số lượng từ 09 đến 11 uỷ viên (do cấp ủy quyết định), trong đó có 02 uỷ viên kiêm chức (trưởng ban hoặc phó trưởng ban tổ chức của cấp uỷ là cấp uỷ viên và chánh thanh tra tỉnh, thành phố), riêng Uỷ ban Kiểm tra Thành uỷ Hà Nội, Thành uỷ Thành phố Hồ Chí Minh số lượng từ 13 đến 15 uỷ viên; Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh ủy Thanh Hoá, Tỉnh ủy Nghệ An số lượng từ 11 đến 13 uỷ viên.
- Các uỷ viên chuyên trách gồm: Chủ nhiệm là uỷ viên ban thường vụ, có từ 02 đến 03 phó chủ nhiệm (phó chủ nhiệm thường trực là cấp uỷ viên) và một số uỷ viên; riêng Uỷ ban Kiểm tra Thành uỷ Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh không quá 05 phó chú nhiệm; Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ Thanh Hoá, Tỉnh ủy Nghệ An không quá 04 phó chủ nhiệm.
2. ủy ban Kiếm tra Quân ủy Trung ương
- Số lượng từ 11 đến 13 uỷ viên (do Quân uỷ Trung ương quyết định), trong đó có từ 08 đến 10 uỷ viên chuyên trách và từ 03 đến 05 uỷ viên kiêm chức (bao gồm: Chủ nhiệm ủy ban là Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Cục trưởng Cục Tổ chức; Cục trưởng Cục Cán bộ; Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng); có 02 đến 03 uỷ viên là Uỷ viên Quân uỷ Trung ương.
- Các uỷ viên chuyên trách gồm: 04 phó chủ nhiệm (phó chủ nhiệm thường trực là cấp uỷ viên) và một số uỷ viên.
3. ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương
- Số lượng từ 11 đến 13 uỷ viên (do Đảng uỷ Công an Trung ương quyết định), trong đó có từ 08 đến 10 uỷ viên chuyên trách và từ 03 đến 05 uỷ viên kiêm chức (bao gồm: Chủ nhiệm ủy ban là Phó Bí thư hoặc Uỷ viên Ban Thường vụ Đảng uỷ, Thứ trưởng Bộ Công an; Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Chánh Thanh tra Bộ Công an); có từ 02 đến 03 uỷ viên là Uỷ viên Đảng uỷ Công an Trung ương.
- Các uỷ viên chuyên trách gồm: 04 phó chủ nhiệm (phó chủ nhiệm thường trực là cấp uỷ viên) và một số uỷ viên.
4. Uỷ ban kiểm tra các Đảng uỷ trực thuộc Trung ương: Có hướng dẫn sau khỉ cẩp có thẩm quyền quyết định thành lập.
5. ủy ban kiểm tra của cấp ủy trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy
- Số lượng từ 07 đến 09 uỷ viên (do cấp uỷ quyết định), trong đó có 02 uỷ viên kiêm chức (trưởng ban hoặc phó trưởng ban tổ chức là câp uỷ viên và chánh thanh tra quận, huyện, thị, thành phố trực thuộc tỉnh).
- Các uỷ viên chuyên trách gồm: Chủ nhiệm là uỷ viên ban thường vụ câp uỷ, có từ 01 đến 02 phó chủ nhiệm (phó chủ nhiệm thường trực là cấp uỷ viên) và một số uỷ viên.
6. ủy ban kiểm tra đảng ủy cấp trên cơ sở
- Số lượng từ 05 đến 07 uỷ viên (do cấp uỷ quyết định), trong đó có 02 uỷ viên kiêm chức (trưởng ban hoặc phó trưởng ban tổ chức là cấp uỷ viên và chánh thanh tra cùng cấp; nơi không có chánh thanh tra cùng cấp là đồng chí phó bí thư hoặc chủ nhiệm uỷ ban kiểm tra đảng uỷ trực thuộc).
- Chủ nhiệm là uỷ viên ban thường vụ cấp uỷ, từ 01 đến 02 phó chủ nhiệm (phó chủ nhiệm thường trực là chuyên trách) và một số uỷ viên chuyên trách.
7. Ủy ban kiếm tra đảng ủy cơ sở
- Số lượng từ 03 đến 05 uỷ viên (do đảng uỷ cơ sở quyết định), trong đó phó bí thư hoặc uỷ viên ban thường vụ làm chủ nhiệm. Nơi không có ban thường vụ cấp uỷ thì đồng chí phó bí thư làm chú nhiệm.
- Các uỷ viên khác có thể là cấp uỷ viên hoặc đảng viên phụ trách công tác đoàn thể, bí thư chi bộ, thanh tra nhân dân.
- Uỷ ban kiếm tra đảng uỷ cơ sở xã, phường, thị trấn; những tổ chức cơ sở đảng trong cơ quan và doanh nghiệp có từ 300 đảng viên trở lên thì bố trí 01 uỷ viên chuyên trách làm phó chủ nhiệm.
8. Đảng ủy bộ phận và chi bộ
Đảng ủy bộ phận và chi bộ không lập ủy ban kiểm tra; tập thể cấp ủy, chi bộ thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và phân công 01 cấp ủy viên phụ trách. Có thế lựa chọn phân công một số đảng viên giúp đồng chí cấp ủy viên phụ trách làm công tác kiểm tra, giám sát.
9. Số lượng, cơ cấu ủy viên đối với ủy ban kiểm tra của đảng ủy cấp trên trực tiếp cơ sở và cấp cơ sở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, các Đảng bộ trực thuộc Trung ương có hướng dẫn riêng.
Xem thêm Tiêu chuẩn, độ tuổi ủy viên ủy ban kiểm tra các cấp tại ướng dẫn 10-HD/UBKTTW 2024.