Tải App trên Android

Các nội dung trong hợp đồng mua bán điện, hợp đồng cung cấp dịch vụ điện từ 01/02/2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
19/12/2024 13:30 PM

Sau đây là bài viết về các nội dung trong hợp đồng mua bán điện, hợp đồng cung cấp dịch vụ điện từ 01/02/2025 trong Luật Điện lực 2024.

Các nội dung trong hợp đồng mua bán điện, hợp đồng cung cấp dịch vụ điện từ 01/02/2025

Các nội dung trong hợp đồng mua bán điện, hợp đồng cung cấp dịch vụ điện từ 01/02/2025 (Hình từ Internet)

Ngày 30/11/2024, Quốc hội đã thông qua Luật Điện lực.2024.

Các nội dung trong hợp đồng mua bán điện, hợp đồng cung cấp dịch vụ điện từ 01/02/2025

Theo quy định tại Điều 44 Luật Điện lực.2024 thì hợp đồng mua bán điện, hợp đồng cung cấp dịch vụ điện như sau:

- Hợp đồng mua bán điện, hợp đồng cung cấp dịch vụ điện phải được xác lập bằng văn bản giấy hoặc hình thức thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản theo quy định của pháp luật.

- Hợp đồng mua bán điện giữa đơn vị phát điện và bên mua điện, trừ trường hợp nhà máy điện đầu tư theo phương thức đối tác công tư; hợp đồng bán buôn điện và hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện phải có các nội dung chính sau đây:

+ Thông tin của các bên trong hợp đồng bao gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại, phương thức liên hệ khác (nếu có);

+ Giá hợp đồng mua bán điện; giá bán buôn điện; giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện;

+ Sản lượng điện hợp đồng (nếu có);

+ Lập hóa đơn, tiền điện thanh toán và thời hạn thanh toán;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt. Trường hợp bên bán điện có nhà đầu tư nước ngoài, bên bán điện và bên mua điện có thể thỏa thuận sử dụng thêm hợp đồng với ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Anh;

+ Nội dung khác do hai bên thỏa thuận.

- Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt phải có các nội dung chính sau đây:

+ Thông tin của các bên trong hợp đồng bao gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại, phương thức liên hệ khác (nếu có);

+ Tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ và địa chỉ sử dụng điện;

+ Giá bán lẻ điện, phương thức và thời hạn thanh toán;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Trách nhiệm bảo vệ thông tin của bên mua điện;

+ Trường hợp chấm dứt thực hiện hợp đồng và trách nhiệm phát sinh do chấm dứt thực hiện hợp đồng;

+ Trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự;

+ Phương thức giải quyết tranh chấp;

+ Thời điểm giao kết hợp đồng, thời hạn của hợp đồng;

+ Thỏa thuận phạt vi phạm;

+ Nội dung khác do hai bên thỏa thuận.

- Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích ngoài sinh hoạt có nội dung do các bên thỏa thuận. Bên mua điện có trách nhiệm bảo đảm chất lượng điện năng quy định tại Điều 57 Luật Điện lực.2024, cụ thể:

Điều 57. Bảo đảm chất lượng điện năng

1. Đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện phải bảo đảm công suất, điện năng và thời gian cung cấp điện theo hợp đồng; điện áp, tần số theo yêu cầu kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Trường hợp không bảo đảm tiêu chuẩn điện áp, tần số, công suất, điện năng và thời gian cung cấp điện theo hợp đồng đã ký mà gây thiệt hại cho bên mua điện thì bên bán điện phải bồi thường cho bên mua điện theo quy định của pháp luật.

2. Bên mua điện có trách nhiệm bảo đảm các thiết bị sử dụng điện của mình hoạt động an toàn để không gây ra sự cố cho hệ thống điện, không làm ảnh hưởng đến chất lượng điện áp, tần số của lưới điện.”

Trường hợp khách hàng sử dụng điện có sản lượng điện tiêu thụ trung bình tháng lớn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận của các bên.

- Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết khoản 2 Điều 44 Luật Điện lực.2024 bảo đảm phù hợp với cấp độ thị trường điện cạnh tranh.

- Chính phủ quy định chi tiết về thực hiện biện pháp bảo đảm và chất lượng điện năng quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Điện lực.2024, quy định điều kiện giao kết hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt.

Xem thêm Luật Điện lực.2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2025.

Luật Điện lực 2004 (sửa đổi 2012) hết hiệu lực từ ngày Luật Điện lực.2024 có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 81 Luật Điện lực.2024.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]