Chi tiết tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông từ ngày 01/01/2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
27/11/2024 10:33 AM

Sau đây là chi tiết tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư và ngoài khu vực đông dân cư từ ngày 01/01/2025.

Chi tiết tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông từ ngày 01/01/2025

Chi tiết tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông từ ngày 01/01/2025 (Hình từ Internet)

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 38/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ.

Chi tiết tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông từ ngày 01/01/2025

Theo Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT thì tốc độ khai thác tối đa cho phép xe cơ giới (trong đó có xe mô tô hay thường gọi là xe máy) tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư và ngoài khu vực đông dân cư như sau:

* Trong khu vực đông dân cư:

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe mô tô

(Theo điểm e khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 trừ khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026) thì xe mô tô gồm: xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg.)

60

50

* Ngoài khu vực đông dân cư:

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe mô tô

(Theo điểm e khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 trừ khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026) thì xe mô tô gồm: xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg.)

70

60

>> Theo khoản 2, 3, 4 và 6 Điều 3 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT giải thích thuật ngữ về tốc độ khai thác tối, đường đôi, đường một chiều và đường hay chiều như sau:

- Tốc độ khai thác tối đa là giá trị tốc độ lớn nhất cho phép phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ bảo đảm an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường.

- Đường đôi là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách giữa.

- Đường một chiều là đường chỉ cho đi một chiều.

- Đường hai chiều là đường dùng chung cho cả chiều đi và về trên cùng một phần đường xe chạy mà không có dải phân cách giữa.

Tốc độ khai thác tối đa cho phép với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy từ ngày 01/01/2025

Theo Điều 7 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT thì tốc độ khai thác tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) như sau:

Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông, tốc độ khai thác tối đa là 40 km/h.

Xem thêm tại Thông tư 38/2024/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025 và thay thế Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, thay thế Điều 15 Thông tư 06/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 418

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]